Máng Điện 100x50
53,000 VNĐ
| Thông tin | Đặc tính |
| Tên sản phẩm | Máng cáp 100x50 |
| Chiều dài | 2500 (mm) |
| Bề rộng | 100 (mm) |
| Chiều dài 2 cánh 2 | 50 (mm) |
| Mác thép | SS400, SPHC, SPCC |
| Tiêu chuẩn | JIS G3101, DIN, ASTM, NS |
| Bề mặt | Sơn tĩnh điện, nhúng nóng, mạ kẽm |
| Bảo hành | 1 năm |
| Cam kết | Hổ trợ vận chuyển tận nơi |
| Dung sai | 5% |
Máng điện 100x50 hay còn được gọi là máng cáp, có tên tiếng anh là cable trays, trung king. Là những đường máng làm bằng thép, sử dụng cho việc đưa những dây dẫn đường cáp điện, cáp mạng trong các tòa nhà và khu công nghiệp.

Máng điện 100x50 là vật liệu khá đơn giản, tuy nhiên để mua và sử dụng được tronhg hệ thống hợp lý đòi hỏi người kỹ sư phải có một kiến thức nhất định. Đôi lúc lựa chọn vật liệu còn được cân nhắc dựa trên điều kiện dự án. Vây nên đây là công việc thấy đơn giản những lại rất phức tạp.
Trong lĩnh vực xây dựng và lắp đặt hệ thống điện hiện nay, máng điện hay còn gọi là thang cáp, máng cáp, trunking, đóng vai trò quan trọng trong hệ thống điện giúp chống đỡ và bảo vệ dây cáp điện, giúp việc đi dây trở nên gọn gàng, an toàn và thẩm mỹ hơn. Trong số các loại kích thước phổ biến, máng điện 100x50 được sử dụng rộng rãi nhờ sự cân bằng giữa khả năng chứa dây và tính linh hoạt trong lắp đặt. Bài viết này sẽ đi sâu vào tìm hiểu về sản phẩm máng điện 100x50 từ cấu tạo, vật liệu, ứng dụng, cho đến những yếu tố cần lưu ý khi lựa chọn.

Máng điện 100x50 là loại máng cáp có kích thước chiều rộng là 100 milimet và chiều cao là 50 milimet. Tên gọi này đã thể hiện rõ ràng đặc điểm cơ bản nhất của sản phẩm. Kích thước này được coi là khá tiêu chuẩn, phù hợp với nhiều loại công trình, từ nhà ở đến dân dụng, văn phòng nhỏ, đến các nhà xưởng, khu công nghiệp có quy mô vừa phải. Máng điện 100x50 có thể chứa một lượng dây cáp điện nhất định, giúp hệ thống điện trở nên khoa học và dễ dàng quản lý.
Mặc dù có quy cách kích thước tiêu chuẩn, cấu tạo của máng điện 100x50 vẫn có thể khác nhau phù thuộc vào yêu cầu của từng dự án. Về cơ bản, một bộ máng điện hoàn chỉnh bao gồm thân máng và nắp máng. Thân máng là phần chính, có tiết diện hình chữ U, dùng để đặt dây cáp. Nắp máng dùng để che chắn, bảo vệ dây cáp điện khỏi những tác động bên ngoài như bụi bẩn, va đập, và tạo tính thẩm mỹ cho hệ thống.
Nguyên vật liệu sản xuất máng điện 100x50 rất đa dạng, mỗi loại đều có những ưu và nhược điểm riêng :
- Máng điện 100x50 tôn mạ kẽm : Đây là vật liệu phổ biến nhất. Máng điện được sản xuất từ tộn kẽm có độ bền cao, chống hen gỉ tốt, phù hợp với môi trường trong nhà. Bề mặt sáng bóng, dễ dàng vệ sinh và mang lại vẻ đẹp bên ngoài chuyên nghiệp.
- Máng điện 100x50 sơn tĩnh điện là sản phẩm thường được sử dụng trong những công trình dự án đòi hỏi độ thẩm mỹ cao như văn pphòng, trung tâm thương mại. Lớp sơn tĩnh điện giúp máng cáp có nhiều màu sắc khác nhau, chống ăn mòn hiệu quả và bề mặt mịn đẹp.
- Máng điện 100x50 mạ kẽm nhúng nóng : Là sản phẩm dành cho những dự án công trình ngoài trời hoặc trong môi trường khắc nghiệt như nhà máy hóa chất, khu vực ven biển. Lớp kẽm dày được nhúng nóng giúp máng cáp chống lại sự ăn mòn của thời tiết và hóa chất cực kỳ hiệu quả, tuổi thọ sản phẩm rất cao.
- Máng điện 100x50 inox là sản phẩm có khả năng chống ăn mòn vượt trội, thường được sử dụng trong những môi trường đặc thù như phòng sạch, nhà máy chế biến thực phẩm, y tế, nơi đòi hỏi tiêu chuẩn vệ sinh cao. Tuy nhiên, đơn giá thành của máng inox cao hơn nhiều so với những loại khác.

Để lắp đặt một hệ thống máng điện 100x50 hoàn chỉnh, không thể thiếu những phụ kiện đi kèm. Những phụ kiện này giúp hệ thống đi dây linh hoạt hơn, có thể thay đổi hướng, rẽ nhánh, và lắp đặt ở nhiều vị trí khác nhau :
- Co ngang (cút 90 độ) : Sử dụng để chuyên hướng đường máng cáp sang trái hoặc sang phải
- Co lên / xuống : Sử dụng để chuyển hướng đường máng đi lên hoặc đi xuống
- Tê ngang (ngã ba) : Sử dụng để chia một đường máng thành hai nhánh
- Thập ngang (ngã tư) : Sử dụng để nối những đoạn máng lại với nhau
- Bát treo, ty ren : Sử dụng để treo máng lên trần nhà
- Bát kẹp ; Sử dụng để kẹp máng vào tường hoặc những cấu trúc khác.
- Giúp quản lý cáp hiệu quả : Máng điện 100x50 giúp tập trung nhiều loại dây điện, dây mạng vào cùng một hệ thống, tránh tình trạng dây cáp lộn xộn, vướng víu
- Bảo vệ cáp tối ưu : Lớp vỏ máng chắc chắn giúp bảo vệ dây cáp khỏi những tác động cơ học, hóa chất, và công trùng gây hại
- Tiết kiệm chi phí và thời gian : Việc lắp đặt máng điện giúp rút ngắn thời gian thi công, đặc biệt trong các dự án lớn. Đồng thời, dễ dàng bảo trì và sửa chữa khi cần thiết.
- Tăng tính thẩm mỹ : Hệ thống máng cáp được lắp đặt gọn gàng, khoa học, giúp không gian công trình trở nên chuyên nghiệp và thẩm mỹ hơn.
- Linh hoạt và dễ mở rộng : Khi có nhu cầu thêm hoặc bớt dây cáp, người dùng chỉ cần mở nắp máng mà không cần phải đục tường hay làm lại đường dây, rất thiện tiện cho việc nâng cấp hệ thống.
Cùng với kích thước vừa phải và tính linh hoạt cao, máng điện 100x50 được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực :
- Những tòa nhà văn phòng, cao ốc : Sử dụng để đi dây điện, dây mạng, camera, điện thoại trong những hành lang, phòng làm việc
- Trung tâm thương mại, siêu thị : Giúp hệ thống điện, chiếu sáng và các thiết bị khác được đi dây an toàn, gọn gàng
- Nhà xưởng, nhà máy sản xuất : Bảo vệ hệ thống dây dẫn cáp điện khỏi những tác động của môi trường công nghiệp, đảm bảo an toàn cho công nhân
- Hệ thống điện dân dụng : Có thể sử dụng trong các căn hộ, nhà ở để đi dây điện chính, tạo sự gọn gàng và an toàn.

Cách lựa chọn máng điện 100x50 chất lượng cao
Khi lựa chọn máng điện 100x50, cần cân đối một số yếu tố quan trọng bao gồm :
- Vật liệu : Căn cứ vào môi trường lắp đặt (trong nhà, ngoài trời, môi trường ẩm ướt, hóa chất) để chọn vật liệu phù hợp như sơn tĩnh điện, mạ kẽm hoặc mạ kẽm nhúng nóng hay inox.
- Độ dày vật liệu : Độ dày tấm tôn càng lớn, máng càng chắc chắn và chịu được tải trọng cao hơn. THường có nhưng độ dày phổ biến như 0.8mm, 1.0mm, 1.2mm, 1.5mm, 2.0mm.
- Chất lượng sản phẩm : Nên chọn sản phẩm từ các nhà cung cấp uy tín để đảm bảo máng cáp được sản xuất theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật, có bề mặt nhẵn, không có ba vit sắc nhọn, tránh làm hỏng dây cáp trong quá trình lắp đặt.
- Phụ kiện đi kèm : Kiểm tra kỹ những loại phụ kiện cần thiết và đảm bảo chúng có chất lượng tương đồng với máng chính.
Bảng giá máng điện 100x50 mới nhất
1. Giá máng cáp 100x50 sơn tĩnh điện
| Máng cáp | Bề mặt | Độ dày | đơn giá |
| mm | Sơn tĩnh điện | mm | vnd/mét |
| Máng cáp 100x50 | Sơn tĩnh điện | 1.0 | 50.000 |
| Máng cáp 100x50 | Sơn tĩnh điện | 1.2 | 60.000 |
| Máng cáp 100x50 | Sơn tĩnh điện | 1.5 | 70.000 |
| Máng cáp 100x50 | Sơn tĩnh điện | 2.0 | 90.000 |
2. Giá máng điện 100x50
| Máng cáp | Bề mặt | Độ dày | Đơn giá |
| mm | Tôn kẽm | mm | vnd/mét |
| Máng điện 100x50 | tôn kẽm | 1.0 | 45.000 |
| Máng điện 100x50 | tôn kẽm | 1.2 | 55.000 |
| Máng điện 100x50 | tôn kẽm | 1.5 | 65.000 |
| Máng điện 100x50 | tôn kẽm | 2.0 | 85.000 |
3. Giá máng điện mạ kẽm nhúng nóng
| Máng điện | Bề mặt | Độ dày | Đơn giá |
| mm | mạ kẽm nhúng nóng | mm | vnd/mét |
| Máng điện 100x50 | Mạ kẽm nhúng nóng | 1.5 | 115.000 |
| Máng điện 100x50 | mạ kẽm nhúng nóng | 2.0 | 125.000 |
4. Giá máng điện 100x50 inox
| Máng điện | Bề mặt | Độ dày | Đơn giá |
| máng điện | inox | mm | vnd.met |
| Máng điện 100x50 | inox 304 | 1.0 | 145.000 |
| Máng điện 100x50 | inox 304 | 1.2 | 180.000 |
| Máng điện 100x50 | inox 304 | 1.5 | 220.000 |
| Máng điện 100x50 | inox 304 | 2.0 | 285.000 |
| Máng điện 100x50 | inox 201 | 1.0 | 115.000 |
| Máng điện 100x50 | inox 201 | 1.2 | 135.000 |
| Máng điện 100x50 | inox 201 | 1.5 | 165.000 |
| Máng điện 100x50 | inox 201 | 2.0 | 215.000 |
- Chú ý : Đơn giá máng điện trên chưa bao gồm vat, vận chuyển

Kết luận
Máng điện 100x50 là một giải pháp quản lý và bảo vệ dây cáp điện hiệu quả, an toàn và thẩm mỹ. Vời nhiều ưu điểm vượt trội và khả năng ứng dụng đa dạng, sản phẩm này đã trở thành một phần không thể thiếu trong những dự án xây dựng hiện đại. Việc tìm hiểu về các đặc tính, vật liệu, và lựa chọn đúng sản phẩm sẽ giúp hệ thống điện hoạt động ổn định, bền vững và an toàn theo thời gian.
70,000 VNĐ
90,000 VNĐ
60,000 VNĐ
85,000 VNĐ
60,000 VNĐ
54,000 VNĐ
75,000 VNĐ
75,000 VNĐ
80,000 VNĐ
60,000 VNĐ
61,000 VNĐ
35,000 VNĐ