Máng cáp mạ kẽm nhúng nóng là sản phẩm tiêu biểu trong những dự án hệ thống điện ngoài trời, công trình giao thông, cơ sở hạ tầng trong những bền cảng, công trình thủy lợi, môi trường axit, hóa chất v.v.. Bởi sản phẩm mạ kẽm nhúng nóng được sử dụng khắp toàn cầu từ rất lâu, giúp đáp ứng những tiêu chí về bảo vệ kết cấu thép, vật liệu chống khỏi ăn mòn do môi trường tự nhiên tối nhất. Từ đó tối ưu chi phí vận hành và duy tu bảo dưỡng cho dự án công trình ngoài trời.
Trong kỹ nguyên công nghiệp hóa và đô thị hóa nhanh chóng như hiện nay, hệ thống điện đóng vai trò xương sống trong mọi hoạt động, từ nhà máy sản xuất khổng lồ cho đến những dự án công trình dân dụng phức tạp. Việc đảm bảo an toàn, ổn định và tuổi thọ cho hệ thống cáp điện là điều được ưu tiên hàng đầu. Trong số vô vàn những giải pháp đỡ và bảo vệ dây điện, máng cáp mạ kẽm nhúng nóng là sự lựa chọn tối ưu, đặc biệt được tin dùng trong những môi trường khắc nghiệt, đòi hỏi khả năng chống ăn mòn vượt trội và độ bền cơ học cao.
Máng cáp mạ kẽm nhúng nóng có tên tiếng anh là hot-dip galvanizeds cable tray hoặc hot-dip galvanized cable ladder là một loại máng cáp được chế tạo từ thép tấm hoặc thép định hình, sau đó đươc gia công phủ một lớp kẽm bảo vệ thông qua quy trình nhúng vào bể kẽm nóng chảy ở nhiệt độ cao. Lớp mạ kẽm này tạo ra một rào cản vật lý vững chắc và cung cấp khả năng bảo vệ điện hóa (anodic protection) cho thép nền, giúp máng cáp chống lại sự ăn mòn và oxy hóa trong môi trường khắc nghiệt một cách hiệu quả vượt trội.
Xét về bản chất, máng cáp là một hệ thống đỡ, nâng đỡ và bảo vệ những loại dây cáp điện, cáp tín hiệu, cáp mạng trong những công trình công nghiệp, thương mại và dân dụng. Nó giúp sắp xếp hệ thống dây dẫn gọn gàng, an toàn, dễ dàng quản lý và bảo trì, đồng thời bảo vệ cáp khỏi những tác động cơ học, hóa học và môi trường.
Khá giống với các loại máng cáp khác, máng cáp mạ kẽm nhúng nóng cũng bao gồm những thành phần cơ bản và phụ kiện kèm theo như :
- Thân máng (cable tray body) là thành phần chính sử dụng để đỡ và định tuyến cáp điện. Có thể là dạng máng liền khối (tray) hoặc dạng thanh ladder.
- Nắp máng (cable tray cover) đa dạng kích thước, giúp để đậy kín máng, bảo vệ cáp khỏi bụi bẩn, nước và vật thể lạ và tăng tính thẩm mỹ.
- Hệ thống phụ kiện bao gồm những chi tiết không thể thiếu để tạo thành một hệ thống máng cáp hoàn chỉnh, có khả năng định tuyến theo mọi hướng và kích thước.
- Co ngang mạ kẽm nhúng nóng giúp chuyển hướng máng theo phương ngang
- Co lên máng cáp mạ kẽm nhúng nóng giúp chuyển hướng máng đi lên theo hướng thẳng đứng
- Co xuống máng cáp mạ kẽm nhúng nóng giúp chuyển hướng máng đi xuống thẳng đứng
- Tê máng mạ kẽm nhúng nóng giúp chia máng thành 3 hướng
- Giảm máng mạ kẽm nhúng nóng giúp chuyển đổi kích thước máng từ lớn đến nhỏ
- Nối máng mạ kẽm nhúng nóng sử dụng để nối các đoạn máng lại với nhau.
- Phụ kiện bao gồm kẹp máng mạ kẽm nhúng nóng, thanh chống, ty ren, nở đạn, bộ treo sử dụng để cố định máng vào trần, sàn hoặc những cấu trúc khác.
Máng cáp mạ kẽm nhúng nóng được sản xuất theo những kiểu dáng chính phù thuộc vào từng yêu cầu của chủ đầu tư bao gồm các loại thông dụng :
- Máng cáp mạ kẽm nhúng nóng đột lỗ là sản phẩm được gia công đột lỗ nhỏ trên bề mặt giúp thông gió, thoát nhiệt cho dây cáp điện, giảm trọng lượng và dễ dàng cố định cáp bằng dây rút. Đây là loại phổ biến nhất cho hệ thống cáp điện và cáp điều khiển.
- Máng cáp không đột lỗ mạ kẽm nhúng nóng có bề mặt liền mạch. Sản phẩm này cung cấp khả năng bảo vệ cáp tối đa khỏi bụi bẩn, nước, dầu mỡ và nhiễu điện từ. Thường được sử dụng cho cáp điện nhạy cảm hoặc trong môi trường đòi hỏi độ sạch sẽ cao.
- Thang cáp mạ kẽm nhúng nóng là sản phẩm có dạng hình bậc thang với những thanh ngang. Phù hợp cho việc đỡ những loại dây cáp lướn, nặng và cần thông gió tối đa. Được sử dụng cho những tuyến cáp điện lực chính trong nghành công nghiệp nặng.
- Máng lưới mạ kẽm nhúng nóng là sản phẩm được làm từ những thanh thép hàn lại với nhau tạo thành lưới. Sau đó có thể được gia công mạ điện phân hoặc mạ kẽm nhúng nóng. Loại này có ưu điểm là nhẹ, linh hoạt, dễ dàng lắp đặt và điều chỉnh tại nơi thi công, thường sử dụng cho cáp mạng, cáp tín hiệu trong văn phòng, trung tâm dữ liệu.
Nguyên liệu chủ yếu là thép tấm (thép đen) hoặc thép kết cấu. Sau khi được gia công để tạo hình, những sản phẩm này sẽ được đưa đi mạ kẽm nhúng nóng. Độ dày của vật liệu thép nền sẽ quyết định khả năng chịu tải và độ bền cơ học của máng cáp.
Quy trình gia công máng cáp mạ kẽm nhúng nóng là một chuỗi những bước công nghiệp phức tạp, đòi hỏi sự kiểm soát chặt chẽ đảm bảo chất lượng lớp mạ. Dưới đây là quy trình được tiêu chuẩn hóa, thường tuân thủ những tiêu chuẩn quốc tế như ASTM A123/ A123M, ISO 1461
Bước 1 : Chuẩn bị bề mặt máng
Là bước cực kỳ quan trọng, quyết định độ bám dính và chất lượng của lớp mạ. Bề mặt máng phải được làm sạch hoàn toàn khỏi các tạp chất.
- Tẩy dầu mỡ máng cáp bằng cách ngâm trong dung dịch kiểm nóng hoặc dung môi để loại bỏ dầu, mỡ, bụi bẩn, cặn bám trong quá trình gia công.
- Rửa máng với nước sạch sau khi tẩy dầu mỡ, sản phẩm được rửa sạch bằng nước để loại bỏ hoàn toàn hóa chất tẩy rửa
- Tẩy gỉ cho máng cáp bằng cách ngâm trong dung dịch axit clohydric hoặc axit sulfuric để loại bỏ hen gỉ sét và những tạp chất khác trên bề mặt máng cáp. Quy trình này giúp bề mặt máng lộ ra hoàn toàn, tạo điều kiện cho kẽm bám dính tốt nhất.
- Rửa máng cáp với nước một lần nữa đảm bảo sạch axit và những tạp chất còn sót lại sau quá trình tẩy gỉ.
- Nhúng trợ dung cho máng cáp bằng dung dịch kẽm amoni clorua giúp làm sạch hoàn toàn những tạp chất oxit còn sót lại trên bề mặt. Tạo ra một lớp màng bảo vệ tạm thời, ngăn không cho thép bị hen gỉ oxy hóa trở lại trước khi cho vào bể kẽm nóng chảy, đồng thời hổ trợ phản ứng hóa học giữa kẽm và máng khi nhúng.
- Sấy khô máng cáp hoàn toàn để loại bỏ nước còn bám dính trên bề mặt, tránh bắn tóe khi nhúng vào bể kẽm nóng chảy.
Bước 2 : Cho máng vào bể mạ kẽm nhúng nóng
- Nhúng máng vào bể kẽm nóng khi máng đã được xử lý bề mặt và sấy khô được nhúng hoàn toàn trong bể kẽm nóng chảy thường với nhiệt độ 460 độ C
- Phản ứng luyện kim xảy ra khi máng tiếp xúc với kẽm nóng chảy, một phản ứng xảy ra giữa sắt trong máng và kẽm. Những hợp kim kẽm - máng cáp khác nhau hình thành trên bề mặt máng, sau đó được phủ bởi một lớp kẽm nguyên chất bên ngoài cung. Những lớp hợp kim này tạo thành một liên kết hóa học cực kỳ bền chắc giữa lớp mạ và máng cáp, một khác biệt hoàn toàn so với những phương pháp phủ kẽm khác chỉ tạo nên liên kết vật lý.
- Thời gian nhúng máng vào trong bể kẽm phù thuộc vào độ dày của thép và thành phần hóab học của nó, thường kéo dài vài phút.
Bước 3 : Máng cáp mạ kẽm nhúng nóng được làm nguội và thành phẩm
- Làm nguội máng cáp sau khi nhúng và rút ra khỏi bể kẽm, sản phẩm được làm nguội trong không khí hoặc ngâm trong bể nước. Quy trình làm nguội giúp lớp kẽm hóa rắn và đạt được cấu trúc bền vững.
- Kiểm tra chất lượng máng cáp mạ kẽm nhúng nóng :
+ Kiểm tra độ dày lớp mạ máng cáp bằng những thiết bị đo không phá hủy để kiểm tra độ dày lớp mạ kẽm. Độ dày yêu cầu thường >50 micromet phù thuộc vào từng độ dày vật liệu máng và tiêu chuẩn áp dụng.
+ Kiểm tra độ bám dinh máng cáp với lớp kẽm không được bong tróc, bám chặt vào bề mặt - Kiểm tra ngoại quan máng cáp bằng mắt thường đảm bảo lớp mạ đều, không có những khuyết tật như vảy kẽm lớn, vùng không mạ, hoặc có những điểm thô ráp quá mức.
- Đóng gói máng cáp mạ kẽm nhúng nóng cẩn thận để tránh hư hại trong quá trình vận chuyển.
Máng cáp mạ kẽm nhúng nóng được đánh giá rất cao và trở thành một sự lựa chọn hàng đầu cho nhiều dự án công trình ngoài trời, công trình giao thông, dự án ven biển v.v...
- Khả năng chống ăn mòn tuyệt vời là ưu điểm nổi bật nhất. Khi lớp kẽm dày và những lớp hợp kim kẽm - máng cáp tạo thành một rào cản vật lý cực kỳ hiệu quả, bảo vệ thép nền khỏi tác động cửa oxy. độ ẩm, hóa chất, muối, axit, kiềm và những chất gây ăn mòn trong môi trường công nghiệp, biển, hoặc môi trường khắc nghiệt ngoài trời.
- Bảo vệ điện hóa máng cáp mạ kẽm nhúng nóng ngay cả khi bề mặt lớp mạ bị trầy xước và bề mặt máng cáp đen bị lộ ra, kẽm vẫn sẽ bị ăn mòn ưu tiên để bảo vệ bề mặt máng. Điều này là do kẽm có tính điện hóa cao hơn máng, tạo thành một pin điện hóa mà kẽm đóng vai trò là cực dương ăn mòn, bảo vệ máng cáp.
- Độ bền cơ học cao bởi lớp mạ kẽm được liên kết chặt chẽ với máng thông qua phản ứng hợp kim, không dễ bị bong tróc, trầy xước hay nứt vỡ dưới tác động cơ học thông thường.
- Tuổi thọ vượt trội với độ dày lớp mạ lớn giúp chống ăn mòn tuyệt đối, máng cáp mạ kẽm nhúng nóng có tuổi thọ cao, thường là 30 năm hoặc hơn phù thuộc vào từng môi trường sử dụng, giảm thiểu đáng kể chi phí bảo trì và thay thế.
- Chi phí vòng đời thấp mặc dù chi phí ban đầu có thể cao hơn một chút so với máng cáp sơn tĩnh điện hoặc mặ kẽm điện phân, nhưng với tuổi thọ lâu dài và yêu cuầ bảo trì thấp, tổng chi phí trong suốt vòng đời sử dụng của máng cáp mạ kẽm nhúng nóng thường thấp hơn nhiều.
- Độ phủ đồng đều trong quá trình nhúng nóng toàn bộ sản phẩm vào bể kẽm nóng chảy đảm bảo lớp mạ phủ đều khắp mọi bề mặt máng cáp, kể cả những vị trí khó tiếp cận như các cạnh, lỗ, hoặc những kết cấu bên trong lận ngoài.
- Khả năng tự phục hồi đối với những vết trầy xước nhỏ, những muối kẽm có thể hình thành vàp tự lấp đầy vềt xước, tiếp tục bảo vệ máng cáp.
- Khả năng ăn toàn điện bằng lớp mạ kẽm dẫn điện tốt, tạo điều kiện thuận lợi cho việc nối đất hệ thống máng cáp, đảm bảo an toàn cho người và thiết bị.
Cùng với các đặc tính ưu việt về độ bền & khả năng chống ăn mòn, máng cáp mạ kẽm nhúng nóng được sử dụng rộng rãi trong những môi trường và dự án đồi hỏi độ tin cậy và khả năng bảo vệ cao.
- Môi trường ngoài trời & khắc nghiệt như môi trương có nhiều hóa chất, hơi ẩm, nhiệt độ cao, tiếp xúc với không khí ô nhiễm, khu vực ven biển, hải đảo, hạ tầng giao thông như đường hầm, cầu vượt, trạm thu phí, đèn tín hiệu, hệ thống năng lượng mặt trời, điện gió được lắp đặt ngoài trời, chịu tác động trực tiếp của thời tiết, nhà máy điện, trạm biến áp v.v...
- Dự án công cộng và dân dụng lớn như bãi đỗ xe ngầm, tầng hầm, trung tâm thương mại lớn, sân bay, nhà ga, sân vận động, nhà thi đấu
- Những dự án trọng điểm như khai thác mỏ, dầu khí, hệ thống cấp thoát nước, xử lý nước thải, nông nghiệp như lắp đặt hệ nhà kính, trang trại chăn nuôii, v.v....
Nhằm đảm bảo chất lượng và hiệu suất của máng cáp mạ kẽm nhúng nóng, những nhà sản xuất và người sử dụng cần tuân thủ những tiêu chuẩn quốc tế và quốc gia nghiêm nghặt. Những tiêu chuẩn này quy định về vật liệu, quy trình mạ, độ dày lớp mạ và phương pháp kiểm tra.
- Tiêu chuẩn phổ biến nhất là ASTM A123/ A123M được hiệp hôi thử nghiệm và vật liệu Hòa Kỳ (ASTM) sử dụng cho lớp phủ kẽm mạ kẽm nhúng nóng trên những sản phẩm máng cáp. Tiêu chuẩn này quy định vể độ dày tối thiểu của lớp mạ dựa trên độ dày của vật liệu máng cáp nền.
- Tiêu chuẩn ISO 1461 tiêu chuẩn quốc tế này quy định những đặc tính của lớp phủ mạ kẽm nhúng nóng trên những vật liệu đúc, sản phẩm chế tạo từ sắt và thép. ISO 1461 cũng đưa ra những yêu cầu về độ dày lớp mạ, hình thức bề mặt và phương pháp thử nghiệm.
- TIêu chuẩn BS EN ISO 1461 của Châu Âu
- Tiêu chuẩn AS / NZS 4680 của Úc quy định về mạ kẽm nhúng nóng cho những sản phẩm thép
- Tiêu chuẩn nghành của mỗi quốc gia sẽ có những tiêu chuẩn riêng hoặc quy định bổ sung dựa trên những tiêu chuẩn quốc tế này.
Khi kiểm tra chất lượng máng cáp mạ kẽm nhúng nóng, cần chú ý những thông số sau :
- Độ dày lớp mạ kẽm là thông số quan trọng nhất về khả năng chống ăn mòn. Độ dày được đo bằng những thiết bị từ tính không phá hủy chuyên dụng như máy độ độ dày lớp phủ và phải đáp ứng được tiêu chuẩn.
- Độ bám dính của lớp mạ kẽm phải bám chặt và máng cáp. Những thử nghiệm va đạp hoặc thử nghiệm về bẻ cong có thể được sử dụng để đánh giá độ bám dính. Lớp kẽm không được bong tróc khi thử.
- Bề mặt ngoại quan của máng cáp nhúng nóng phải được mạ đồng đều, không có những khuyết tật như vùng không mạ, các cục kẽm lớn, hoặc bề mặt khô ráp. Một số vùng có thể có màu xám hoặc tối hơn do sự khác biệt trong phản ứng hợp kim, điều này là bình thường và không ảnh hưởng đến hiệu suất.
- Độ bền uốn cao mặc dù máng cáp đã được tạo hình trước khi mạ, nhưng đôi khi những phụ kiện có thể cần uốn cong nhẹ tại chỗ thi công, Lớp mạ cần có độ bền uốn đủ để không bị nứt vỡ.
- Thành phần hóa học của kẽm khi mạ nhúng nóng cho máng phải đảm bảo độ tinh khiết theo tiêu chuẩn thường là 99%
Để tối ưu hóa hiệu quả & đảm bảo an toàn cho hệ thống máng cáp, việc lựa chọn và lắp đặt máng cáp mạ kẽm nhúng nóng cần được thực hiện cẩn trọng qua các bước
- Lựa chọn máng cáp được đánh giá qua môi trường lắp đặt là yếu tố then chốt. Nếu dự án công trình nằm trong môi trường có độ ăn mòn cao (biển, hóa chất, công nghiệp nặng, ngoài trời), máng cáp mạ kẽm nhúng nóng là lựa chọn tốt nhất.
- Tính toán tải trọng và kích thước bằng cách xác định tổng số lượng và loại cáp sẽ đi trong máng, tính toán tiết diện chiếm chỗ của cáp để lựa chọn chiều rộng, chiều cao máng phù hợp, đảm bảo không gian đủ cho cáp và khả năng thông gió. Ước tính tổng lượng cáp và máng để chọn độ dày vật liệu thép nền và loại máng có khả năng chịu tải phù hợp.
- Kiểu dạng máng cáp bao gồm máng cáp đột lỗ được sử dụng phổ biến, thông gió tốt, dễ cố định cáp. Máng cáp không đục lỗ giúp bảo vệ tối đa cáp khỏi bụi bẩn, nước, nhiễu điện từ. Thang cáp là lựa chọn tối ưu cho cáp lớn, nặng, cần thông gió tối đa.
- Nhà sản xuất và chứng nhận chất lượng uy tín, có kinh nghiệm sản xuất máng cáp mạ kẽm nhúng nóng. Yêu cầu những chứng chỉ chất lượng sản phẩm, chứng nhận về vật liệu và quy trình mạ kẽm nhúng nóng
- Phụ kiện đi kèm đảm bảo nhà cung cấp có đầy đủ những loại như co, tê, nối, kẹp, giá đỡ v.v... cùng được mạ kẽm nhúng nóng đồng bộ giúp đảm bảo khả năng chống ăn mòn cho toàn bộ hện thống.
- Khoảng cách các giá đỡ máng cáp mạ kẽm nhúng nóng được tuân thủ khuyến nghị của nhà sản xuất và những tiêu chuẩn lắp đặt. khoảng cách giữa các giá đỡ phù hợp với tải trọng dây cáp để tránh bị võng hoặc biến dạng thường là 1.5-2.5m tùy kích thước máng và tải trọng.
- Nối đất hệ thống máng cáp mạ kẽm nhúng nóng là yếu tố bắt buộc và cực kỳ quan trọng để đảm bảo an toàn điện. Toàn bộ hệ thống máng cáp, bao gồm những đoạn máng và phụ kiện, phải được nối đất liên tục và hiệu quả. Sử dụng những thanh nối đất hoặc dây nối đất chuyên dụng để đảm bỏa liên kết giữa điện và các đoạn máng với hệ thống nối đất chung với dự án. Lớp kẽm dẫn điện tốt giúp việc nối đất dễ dàng và hiệu quả.
- Đảm bảo được độ dốc máng cáp trong một số trường hợp sử dụng ngoài trời hoặc nơi có thể tích tụ nước, cần lắp đặt máng cáp có độ dốc phù hợp để nước mưa hoặc chất lỏng có thể thoát đi dễ dàng.
- Bảo vệ bề mặt máng cáp mạ kẽm nhúng nóng tránh làm hỏng lớp mạ trong quá trình vận chuyển và lắp đặt. Nếu có vết trầy xước nhỏ, có thể sử dụng sơn giàu kẽm để sửa chữa tại chỗ, khôi phục khả năng bảo vệ. Không sử dụng những loại kẹp hoặc giá đỡ bằng vật liệu khác gây ăn mòn điện hóa khi tiếp xúc trực tiếp với máng cáp.
- Điều kiện thông gió và làm mát máng cáp đảm bảo không gian thông thoáng xung quanh máng cáp đặc biệt là máng đục lỗ và thang cáp. Để đảm bảo được làm mát hiệu quả, tránh quá nhiệt.
- Khoảng cách máng cáp an toàn tuân thủ theo những quy định về khoảng cách an toàn giữa máng cáp điện và những đường ống nước, khí, hệ thống thông gió hoặc những hệ thống khác.
Để hiểu rõ sự khác biệt giữa những loại máng cáp giúp đưa ra quyết định lựa chọn phù hợp nhất cho dự án.
1. Điểm khác biệt Máng cáp nhúng nóng với máng cáp sơn tĩnh điện
Đặc tính | Máng cáp mạ kẽm nhúng nóng | Máng cáp sơn tĩnh điện |
Quy trình phủ | Nhúng vào kẽm nóng chảy, tạo lớp hợp kim kẽm - máng cáp | Phun bột sơn tích điện, sấy nhiệt hóa rắn |
Độ dày lớp phủ | Rất dày ~ 65 - 70 micromet | Trung bình tầm 60 micromet |
Khả năng chống ăn mòn | Vượt trội, có bảo vệ điện hóa | Tốt, nhưng không có bảo vệ hy sinh |
Môi trường | Khắc nghiệt, ngoài trời, công nghiệp năng, biển | Trong nhà, môi trường ít ăn mòn |
Tính thẩm mỹ | Bề mặt thô ráp, màu xám bạc, không đa dạng màu | Mịn, bóng, đa dạng màu sắc, thẩm mỹ cao |
Đơn giá | Cao | Phải chăng |
Tuổi thọ | 30 năm | 20 năm |
An toàn | Dẫn điện tốt, dễ nối đất | Lớp sơn là cách điện, cẩn đảm bảo nối đất kỹ lưỡng |
Thân thiện với môi trường | Có chất thải nguyên hại từ bể tẩy rửa. | Ít thải bay hơi, bột sơn tái sử dụng tốt |
Kết luận : Máng cáp mạ kẽm nhúng nóng là lựa chọn không thể thay thế cho những ứng dụng ngoài trời, môi trường ăn mòn cao. Máng cáp sơn tĩnh điện phù hợp hơn cho những ứng dụng trong nhà, nơi yêu cầu tính thẩm mỹ cao và môi trường ít khắt nghiệt.
2. So sánh máng nhúng nóng với máng cáp mạ kẽm điện phân
Đặc tính | Máng cáp nhúng nóng | Máng cáp mạ kẽm |
Quy trình phủ | Nhúng vào bể kẽm nóng | Điện phân kẽm lên bề mặt bên ngoài. |
Độ dày lớp phủ | Dày tầm 65 micromet | Mỏng 5-15 micromet |
Liên kết với máng | Liên kết hợp kim rất bền chặt | Liên kết vật lý kém bền hơn |
Khả năng chống ăn mòn | Vượt trội, có bảo vệ điện hóa | Kém, chỉ bảo vệ tạm thời ở môi trường khô ráo |
Môi trường phù hợp | Khắc nghiệt, ngoài trời, công nghiệp nặng, biển | Trong nhà, môi trường khô ráo, không hóa chất. |
Tính thẩm mỹ | Bề mặt thô ráp, màu xám bạc | Sáng bóng hơn, màu trắng bạc đồng đều |
Đơn giá | Cao | Thấp |
Tuổi thọ | 30 năm | 10 năm |
Kết luận : Máng cáp mạ kẽm điện phân chỉ phù hợp với môi trường trong nhà, khô ráo và không yêu cầu cao về độ bền ăn mòn. Máng cáp mạ kẽm nhúng nóng vượt trội hơn hẳn về khả năng bảo vệ và tuổi thọ trong mọi môi trường.
3. So sánh máng cáp mạ kẽm nhúng nóng với máng cáp inox
Đặc tính | Máng cáp mạ kẽm nhúng nóng | Máng cáp inox |
Vật liệu nền | Thép carbon | Hợp kim thép |
Chống ăn mòn | Rất tốt | Tuyệt vời, nhờ lớp crom oxit thụ động |
Môi trường | Khắt nghiệt, ngoài trời, công nghiệp nặng, biển | Cực kỳ khắc nghiệt, hóa chất ăn mòn mạnh, y tế, thực phẩm, biển |
Tính thẩm mỹ | Bề mặt thô ráp, màu xám bạc | Bề mặt sáng bóng, hiện đại, không cần lớp phủ |
Đơn giá | Cao | Rất cao |
Tuổi thọ | Cao | Cực kỳ cao, gần như vĩnh cữu trong điều kiện phù hợp |
Sửa chữa hư hại | Có thể sửa chữa lớp mạ | Rất khó bị hư hại, những nếu có thì khó sửa. |
Kết luận : Máng cáp inox là giải pháp cao cấp nhất, cung cấp khả năng chống ăn mòn tuyệt vời đối với môi trường đặc thù như y tế, thực phẩm, hóa chất cực mạnh hoặc yêu cầu vệ sinh tối đa. Tuy thế, chi phí rất cao. Máng cáp mạ kẽm nhúng nóng là giải pháp hiệu quả về chi phí, cung cấp khả năng bảo vệ gần như tương đương trong hầu hết những môi trường công nghiệp và ngoài trời, trừ những trường hợp đặc biệt nhất.
Mặc dù máng cáp mạ kẽm nhúng nóng nổi tiếng về độ bền cao và tuổi thọ, việc bảo dưỡng định kỳ vẫn đóng vai trò quan trọng để tối đa hóa hiệu suất và kéo dài vòng đời sản phẩm.
- Bảo dưỡng định kỳ bằng cách kiểm tra trực quan bằng mắt toàn bộ hệ thống máng cáp để phát hiện sớm những dấu hiệu hư hại như ăn mòn đỏ. Nếu thấy hen gỉ màu đỏ, có nghĩa là lớp kẽm đã bị phá vỡ honaf toàn và máng cáp đang bị ăn mòn. Điều này hiếm khi xảy ra với lớp mạ kẽm nhúng nóng đúng tiêu chuẩn trừ khi hư hại vật lý nghiêm trọng. Ăn mòn trắng là hiện tượng phổ biến hơn, xảy ra khi kẽm bị oxy hóa tạo ra oxit kẽm màu trắng. THường không ảnh hưởng nghiêm trọng để lớp mạ chính, nhưng nếu quá nhiều có thể làm giảm thẩm mỹ.
- Hư hại vật lý như vết lõm, biến dạng, hoặc vết trầy xước sâu làm lộ bề mặt máng cáp
- Phụ kiện không chắc chắn đối với các mối nối, kẹp, giá đỡ có thể bị lỏng hoặc hư hại
- Vệ sinh loại bỏ bụi bẩn, cặn bẩn, hóa chất tích tụ trên bề mặt máng,. Điều này ngăn ngừa ăn mòn cục bộ và duy trì hiệu suất bảo vệ của lớp kẽm
- Sửa chữa vết hư hại nhỏ đối với những về trầy xước hoặc cùng nhỏ bị hư hại lớp mạ, có thể sử dụng sơn giàu kẽm chuyên dụng. Loại sơn này chứa hàm lượng kẽm cao, khô nhanh và tạo ra một lớp phủ có khả năng bảo vệ tương tự như kẽm mạ, tự phục hồi cho khu vực hư hại.
Tuổi thọ dự kiến của máng cáp mạ kẽm nhúng nóng phù thuộc chính và độ dày lớp mặ và môi trường thi công lắp đặt, sử dụng.
- Đối với môi trường khô ráo, không ô nhiễm ví dụ như trong nhà bình thường thì có tuổi thọ khoảng 70 năm
- Đối với môi trường đô thị, công nghiệp nhẹ tuổi thọ có thể lên đến 50 năm
- Đối với môi trường công nghiệp nặng, ven biển có tuổi thọ lên đến 25 năm
- Đối với môi trường cực kỳ khắt nghiệt, nhiều hóa chất, độ ẩm cao, gần biển trực tiếp tuổi thọ khoảng 15 năm. Việc tuân thủ những tiêu chuẩn kỹ thuật trong sản xuâtts và thực hiện bảo dưỡng định kỳ sẽ giúp máng cáp mạ kẽm nhúng nóng đạt được tuổi thọ tối đa theo thiết kế.
Đơn giá máng cáp mạ kẽm nhúng nóng không chỉ phụ thuộc vào giá nguyên liệu thô mà còn chịu ảnh hưởng từ nhiều thành phần bao gồm :
- Quy cách kích thước và độ dày máng cáp
- Kiểu dáng máng cáp
- Phụ kiện đi kèm co tê, nối, giá đẽ
- Độ phức tạp của dự án có yêu cầu hình dạng đặc biệt, uốn cong phức tạp hoặc vị trí láp đặt vị trí khó
- Chi phí mạ kẽm phụ thuộc vào giá kẽm trên thị trường, chi phí năng lượng cho bể mạ, và quy mô nhà máy mạ. Những chi tiết có diện tích bề mặt lớn hoặc hình dạng phức tạp có thể tốn nhiều kẽm hơn.
- Chi phí vận chuyển của máng cáp có thể ảnh hưởng đến chi phí
- Nhà sản xuất
- Biến động giá nguyên liệu thép tấm và kẽm
Đối với nghành công nghiệp sản xuất máng cáp, trong đó máng cáp mạ kẽm nhúng nóng, không ngừng được cải tiến để đáp ứng những yêu cầu ngày càng cao về hiệu suất, an toàn và bền vững.
- Cải tiến hợp kim kẽm theo nghiên cứu những hợp kim kẽm mới có chứa thêm nhôm, magie hoặc những nguyên tố khác để tăng cường khả năng chống ăn mòn và tuổi thọ của lớp mạ, đặc biệt là trong môi trường siêu khắt nghiệt.
- Quy trình mạ tiên tiến phát triển những quy trình mạ mới giúp giảm thiểu tiêu thụ năng lượng, giảm lượng kẽm hao hụt và hạn chế những tác động môi trường từ chất thải tẩy rửa.
- Máng cáp kết hợp vật liệu xu hướng kết hợp máng cáp mạ kẽm nhúng nóng với tất cả những vật liệu khác ví dụ như compossite, polymer ở một số bộ phận để tối ưu hóa đặc tính như giảm trọng lượng, tăng khả năng cách điện.
- Mô hình hóa và mô phỏng ứng dụng những phần mềm mô hình hóa và mô phỏng trong thiết kế hệ thống thang máng cáp, giúp tối ưu hóa đường đi của dây cáp, tính toán tỉa trọng và bố trí không gian hiệu quả hơn.
- Tiêu chuẩn hóa và chứng nhận ngày càng có nhiều yêu cầu về việc tuân thủ những tiêu chuẩn quốc tế và chứng nhận chất lượng cho sản phẩm, đảm bảo tính đồng nhất và tin cậy
- Tích hợp cảm biến thông minh cho máng cáp mặc dù chưa phổ biến, nhưng trong tương lại có thể tích hợp để giám sát nhiệt độ, độ ẩm và tải trọng cáp, cung cấp dữ liệu thời gian thực cho hệ thống quản lý tòa nhà thông minh.
Kích thước | độ dày | Đơn giá | Ghi chú |
mm | mm | vnd/mét tới | quy cách, kích thước |
50x50 | 1.5 | 68.000 | |
50x50 | 2.0 | 90.000 | |
50x50 | 2.5 | 110.000 | |
100x50 | 1.5 | 77.000 | |
100x50 | 2.0 | 110.000 | |
100x50 | 2.5 | 130.000 | |
100x75 | 1.5 | 92.000 | |
100x75 | 2.0 | 120.000 | |
100x75 | 2.5 | 145.000 | |
100x100 | 1.5 | 109.000 | |
100x100 | 2.0 | 140.000 | |
100x100 | 2.5 | 170.000 | |
200x100 | 1.5 | 145.000 | |
200x100 | 2.0 | 185.000 | |
200x100 | 2.5 | 220.000 | |
300x100 | 1.5 | 200.000 | |
300x100 | 2.0 | 250.000 | |
300x100 | 2.5 | 300.000 | |
400x100 | 1.5 | 250.000 | |
400x100 | 2.0 | 310.000 | |
400x100 | 2.5 | 370.000 |
Chú ý :
- Bảng giá đã bao gồm chi phí vat 10% và chưa bao gồm chi phí vận chuyển.
- Cam kết hàng chính hãng nhà máy, mới 100% chưa qua sử dụng.
Máng cáp mạ kẽm nhúng nóng là một thành phần không thể thiếu trong những hệ thống công nghiệp và dân dụng hiện đại, đặc biệt là trong những môi trường khắc nghiệt. Quy trình sản xuất tiên tiến, lớp mạ kẽm dày, bền chắc thông qua liên kết hợp kim, mang lại khả năng chống ăn mòn cao, độ bền cơ học và tuổi thọ sử dụng lâu dài. Để hiểu rõ về định nghĩa, quy trình sản xuất, ưu điểm, ứng dụng và các tiêu chuẩn kỹ thuật quan trọng, những lưu ý khi lựa chọn, lắp đặt sẽ giúp chủ đầu tư đưa ra quyết định sáng suốt nhất. Mặc dù chi phí ban đầu có thể cao hơn một số loại máng cáp khác, nhưng với chi phí vòng đời tháp, khả năng chống chịu tốt trong điều kiện môi trường bất lợi và yêu cầu bảo trì tối thiểu., máng cáp mạ kẽm nhúng nóng thực sự là một khoản đầu tư hiệu quả, đảm bảo an toàn, ổn định và bền vững cho toàn bộ hệ thống điện trong nhiều thập kỹ tới.
Câu hỏi thường gặp ?
Được thành lập từ năm 2024, công ty Mysteel được nhận diện trên thị trường cơ điện, chúng tôi luôn mang tới khách hàng những sản phẩm thang máng cáp điện chất lượng nhất, uy tín nhất, góp phần xây dựng cho ngành xây dựng Việt Nam ngày càng thịnh vượng. Cảm ơn quý khách đã luôn quan tâm và đồng hành cùng chúng tôi, rất mong sẽ sớm được phục vụ quý khách trong thời gian tới !
Do thị trường liên tục thay đổi giá, vậy nên báo giá có thể đã thay đổi tại thời điểm quý khách xem bài, vui lòng liên hệ trực tiếp phòng kinh doanh để được hỗ trợ chính xác hơn !
Quý khách có thể liên hệ trực tiếp qua điện thoại, zalo, skype, facebook để nhận được báo giá chính xác nhất, tại thời điểm có nhu cầu ?
Mysteel là đơn vị chuyên nhập khẩu thép cuộn từ Trung Quốc về không qua trung gian nên Cam kết nguồn nguyên liệu chủ động. mới 100% từ nhà máy chưa qua sử dụng.
Mysteel là đơn vị chuyên nhập khẩu thép cuộn từ Trung Quốc về không qua trung gian nên Cam kết nguồn nguyên liệu chủ động. mới 100% từ nhà máy chưa qua sử dụng.
Mysteel là đơn vị chuyên nhập khẩu thép cuộn từ Trung Quốc về không qua trung gian nên Cam kết nguồn nguyên liệu chủ động. mới 100% từ nhà máy chưa qua sử dụng.
MYSTEEL - NHÀ SẢN XUẤT THANG MÁNG CÁP ĐIỆN
Chuyên sản xuất thang máng cáp sơn tĩnh điện, mạ kẽm nhúng nóng, máng cáp nhôm.
Xêm thêm
Hotline báo giá 24/24
0968 38 40 42Tư vấn bán hàng 1
Báo cước xe vận chuyển
0968 38 40 42Giải quyết khiếu nại
0968 38 40 42