Bảng báo Giá Máng Điện, Máng Cáp Điện giá rẻ tại TpHcm. Công ty Mysteel tự hào là đơn vị chuyên sản xuất & cung cấp tất cả các dòng sản phẩm máng điện uy tín chất lượng nhất tại Miền Nam Việt Nam. Bảo hành & hổ trợ vận chuyển hàng hóa tận nơi dự án công trình xây dựng.
Máng cáp điện là gì ?
Máng cáp điện hay được gọi chung là máng cáp mục đích là sử dụng cho việc nâng đỡ & dẫn những đường cáp điện, cáp mạng của hệ thống tòa nhà, chung cư, nhà xưởng hoặc một số dự án công trình ngoài trời. Sản phẩm máng cáp thường có 2 loại là máng cáp không đục lỗ & máng cáp đục lỗ.
PHÂN LOẠI MÁNG CÁP ĐIỆN
1. Máng cáp sơn tĩnh điện
Kích thước máng cáp sơn tĩnh điện :
- Chiều rộng phổ biến : 50 - 600mm
- Chiều cao phổ biến : 40 - 200mm
- Chiều dài phổ biến : 2440mm, 2500mm hoặc 3000mm
- Độ dày vật liệu phổ biến : 0.8mm, 1.0mm, 1.2mm, 1.5mm, 2.0mm và 2.5mm
- Màu sắc phổ biến : Trắng, kem, xám, cam hoặc màu theo yêu cầu
Đặc điểm của máng cáp sơn tĩnh điện
Là loại máng cáp này có độ bền cao, chi phí không quá đắt nên được lựa chọn sử dụng nhiều. Đặc biệt trong các công trình thi công điện, dự án ngoài trời...loại máng cáp này rất phổ biến. Diện tích của máng khá nhỏ và có hình dáng đơn giản. Tuy nhiên nhờ vạy mà việc vạn chuyển và thi công cũng dễ dàng hơn.
Điểm đặc biệt của máng sơn tĩnh điện là có tác dụng bảo vệ dây cáp rất tốt. Điều này giúp giảm thiểu rủi ro rách hoặc xước vỏ cáp trong máng một cách đáng kể. Sản phẩm này cũng đảm bảo an toàn cho người sử dụng hơn nhiều loại máng cáp khác.
Thông số kỹ thuật của máng cáp sơn tĩnh điện
- Nguyên liệu : Tấm tole ( cán nóng hoặc cán nguội ), tấm tole mạ kẽm, inox, thép không gỉ, nhôm...
- Lớp phủ bề mặt : sơn tĩnh điện
- Kích thước : 200x100, 100x50, 100x100....Loại 200x100 được sử dụng nhiều nhất vì khả năng tải trọng lớn
- Màu tiêu chuẩn : Cam, trắng, xám...
- Kết nối : Nối thang
Tiêu chuẩn áp dụng máng cáp sơn tĩnh điện
- Tiêu chuẩn dành cho độ bền khi va đập : IEC 61538-2002
- Tiêu chuẩn về khả năng chịu tải : IEC 61538-2002, Ve2-2010
- Tiêu chuẩn đối với lớp sơn tĩnh điện: >75u TCVN 4393 - 1987
Có nên dùng sản phẩm máng cáp sơn tĩnh điện cho mọi dự án ?
Máng cáp sơn tĩnh điện được nhiều người sử dụng để lắp đặt & bảo vệ các hệ thống cáp điện, cáp mạng tín hiệu. Chất liệu của sản phẩm này là thép đã được gia công nhập khẩu từ nước ngoài. Sau đó sẽ được phủ lớp sơn tĩnh điện ở bề mặt ngoài có tác dụng chống lại khả năng rỉ sét, ăn mòn và đặc biệt tăng tính thẩm mỹ cho công trình. Loại thang cáp này còn có giá thành rẻ hơn loại mạ kẽm nhúng nóng. Ngoài ra, bên khách hàng còn có thể yêu cầu chọn loại màu sơn cho thang cáp để tăng giá trị thẩm mỹ.
Máng cáp sơn tĩnh điện được biết đến là loại máng cáp có nhiều ưu điểm vượt trội đặc biệt là tuổi thọ và độ thẩm mỹ vô cùng cao. Làm bằng loại thép mạ kẽm đã được tráng kẽm vô cùng chắc chắn & phủ lớp sơn tĩnh điện để chống lại sự nhiễm điện, rỉ sét và an toàn cho người sử dụng....đảm bảo vẫn sử dụng tốt dù trong mọi điều kiện thời tiết vô cùng khắc nghiệt tại Việt Nam.
Ứng dụng của máng cáp sơn tĩnh điện
Máng cáp sơn tĩnh điện hay máng điện, là máng dẫn dùng trong lĩnh vực xây dựng để bảo vệ đường dây, cáp điện và cáp truyền thông (có bọc cách điện) trong các công trình, tòa nhà như: trường học, chung cư, nhà máy, bệnh viện...
Hệ thống máng cáp sơn tĩnh điện bao gồm các phụ kiện chuyển hướng chữ L, chữ T & nhiều phụ kiện khác như bộ nối, ty treo, giá đỡ và nắp đậy. Những loại này thường được ứng dụng trong các dự án điện, điện nhẹ. Đóng vai trò như một lớp bảo vệ cho các đường dây cáp, dây điện & đường truyền tín hiệu, phù hợp với những môi trường tiêu biểu như :
- Trong môi trường công nghiệp: máng cáp sơn tĩnh điện được sử dụng để quản lý cáp điện & cáp điều khiển, giúp chúng đặt trong một môi trường an toàn, tránh xa các tác nhân môi trường khắc nghiệt, giảm nguy cơ hư hỏng.
- Trong các trung tâm dữ liệu : Giúp kiểm soát nhiệt độ, duy trì hiệu suất của hệ thống cáp và của thiết bị, đảm bảo tính nhất quán của dữ liệu.
- Trong tòa nhà thương mại và văn phòng : Nó giúp quản lý các cáp điện, cáp mạng, cáp truyền hình. Mang đến không gian làm việc gọn gàng và một môi trường an toàn.
Tìm kiếm đơn vị sản xuất máng cáp sơn tĩnh điện cho công trình
Hiện nay, trên thị trường rất nhiều đơn vị cung cấp và thi công, lắp đặt máng cáp sơn tĩnh điện với nhiều mức giá khác nhau. Trong đó, nhà máy cơ khí Mysteel là đơn vị chuyên sản xuất & cung cấp các sản phẩm chuyên dụng như thang cáp, máng cáp số 1 Việt Nam, đang được rất nhiều khách hầng tin tưởng lựa chọn.
Mysteel luôn mang đến cho quý khách hàng những sản phẩm gia công đẹp mắt, bền bỉ, phù hợp với mọi nhu cầu. Khách hàng sẽ được hưởng những dịch vụ chăm sóc tận tình, bảo hành chuyên nghiệp, thủ tục đơn giản và sẵn sàng hỗ trợ khách hàng 24/7. Đặc biệt, nhà máy cơ khí Mysteel luôn không ngừng thay đổi và sáng tạo, mong muốn trở thành đơn vị gia công máng cáp điện hàng đầu để khách hàng những trải nghiệm tuyệt vời nhất.
Nếu có nhu cầu, sử dụng thang máng cáp khách hàng hãy liên hệ hoặc gửi yêu cầu cho Mysteel theo thông tin bên dưới để được tư vấn và báo giá hợp lý, nhanh chóng.
Khi nào thì nên sử dụng máng cáp sơn tĩnh điện ?
Máng cáp sơn tĩnh điện được sử dụng cho các loại dây dẫn tỏa nhiệt thấp, khoảng cách đi dây không quá dài từ 3 - 10m. Trunking điện có các lỗ nhỏ thông thoáng phía dưới và có nắp đậy tạo tính thẩm mỹ cao hơn thang cáp. Ngoài ra, đối với các loại dây dẫn điện có kích thước nhỏ thì không bị trùng xuống như thang cáp.
Phía đáy & khay liền thành một khối giúp bảo vệ dây dẫn tốt hơn thang cáp khỏi va đập, tác động từ bên ngoài hay côn trùng cắn. Mặc dù máng cáp có lỗ thông gió nhưng không khí lưu thông không đáng kể.
Các bước lắp đặt máng cáp sơn tĩnh điện
Bước 1 : Chuẩn bị công cụ hỗ trợ, bảo hộ
Trước khi thi công bạn cần chuẩn bị đầy đủ các công cụ hỗ trợ và bảo hộ để thực hiện nhanh chóng và an toàn nhất.
Một số dụng cụ như : Giàn giáo, đai chằng, đai an toàn, giày, mũ bảo hộ, gang tay...
Bước 2 : Kiểm tra và xem bản vẽ
Kiểm tra lại bản thiết kế có đúng với bản khách đã duyệt không. Sau đó đọc bản vẽ, hình dung trước hệ thống máng cáp và để chuẩn bị vật tư phụ kiện phù hợp.
Bước 3 : Chuẩn bị vật tư, phụ kiện
Chuẩn bị và kiểm tra lại máng cáp, phụ kiện đã phù hợp với công trình chưa, đúng chủng loại kích thước chưa?
Bước 4 : Kiểm tra dụng cụ, máy móc
Kiểm tra các dụng cụ máy móc có hoạt động tốt chưa, đầy đủ chưa.
Bước 5 : Định vị tuyến thang máng cáp trên thực tế
Xác định trước tuyến hệ thống thang máng cáp, đánh dấu các điểm gắn giá đỡ/ giá treo
Bước 6 : Cố định giá đỡ
Khoan, đục lỗ gắn giá đỡ vào tường chắc chắn và an toàn. Tiếp theo, thực hiện chèn khung bộ chuyển đổi trong các lỗ trên đầu và mỗi thang cáp. Hãy chắc chắn rằng các móc trên khung bộ chuyển đổi phải hướng xuống dưới và thang cáp phải ở trên để đảm bảo độ an toàn.
Bước 7 : Lắp đặt thang máng trên giã đỡ và nối đất
Lắp đặt máng điện trên các giá treo/đỡ máng đã lắp đặt theo công trình thiết kế theo tứ tự ưu tiên lắp các chi tiết đầu cuối, góc và nhánh trước rồi mới lắp các đoạn thẳng nối giữa các chi tiết này lại với nhau sau. Các vết cắt của các đoạn máng thẳng phải được mài tẩy gờ thép (bavia) của vết cắt, sơn dặm trước khi được lắp nối tiếp vào đoạn máng đã lắp sẵn.
Để tránh những sự cố liên quan tới điện, chúng ta cần phải nối đất thang máng cáp. Bước này rất quan trọng và là yêu cầu bắt buộc trong kỹ thuật xây dựng. Thực hiện nối đất thang máng cáp giúp bạn ngăn chặn những nguy hiểm tiềm ẩn trong tương lai khi sử dụng hệ thống.
Bước 8 : Kiểm tra và hoàn thiện theo bản vẽ
Kiểm tra cao độ, thứ tự lớp máng, khoảng cách giữa các lớp và trục chuẩn, thẳng theo phương ngang/phương thẳng đứng (với các máng chạy theo chiều thẳng đứng) và dọc trục, vững chắc, không bị biến dạng....Kiểm tra, bổ sung và siết chặt bu-lông nối máng, bổ sung đẳng thế (nếu cần). Kiểm tra, tẩy ác gờ sắc cạnh trên mép máng và các vết cắt, sơn dăm tại các vị trí cắt hoặc trầy xước.
Bước 9 : Kéo cáp và kiểm tra, đặt nắp thang máng
Kéo dây cáp điện sau đó kiểm tra và sửa chữa lại xem có bị xô lệch trong quá trình thực hiện không, dây cáp có gặp ván đề gì không. Đậy nắp thang máng nếu có.
HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT THANG MÁNG CÁP CHUYÊN NGHIỆP
Hệ thống thang mang cáp nắm vai trò quan trọng trong quá trình quản lý và bảo vệ dây dẫn. Tuy nhiên, nếu lắp đặt thang áng cáp không dúng tiêu chuẩn kỹ thuật sẽ khó đáp ứng được đầy đủ yêu cầu khi sử dụng hệ thống này. Chính vì vậy trong khi thực hiện lắp đặt thang áng cáp cần nắm rõ quy trình để tránh sai sót.
Các bước lắp đặt thang máng cáp
Bước 1 : Chuẩn bị công cụ hỗ trợ, bảo hộ
Trước khi thi công bạn cần chuẩn bị đầy đủ các công cụ hỗ trợ và bảo hộ để thực hiện nhanh chóng và an toàn nhất
Một số dụng cụ như : Giàn giáo, đai chằng, đai an toàn, giày, mũ bảo hộ, gang tay..
Bước 2 : Kiểm tra & xem bản vẽ
Kiểm tra lại bản thiết kế có đúng với bản khách đã duyệt không. Sau đó đọc bản vẽ, hình dung trước hệ thống máng cáp và để chuẩn bị vật tư phụ kiện phù hợp.
Bước 3 : Chuẩn bị vật tư, phụ kiện
Chuẩn bị và kiểm tra lại thang máng cáp, phụ kiện đã phù hợp với công trình chưa, đúng chủng loại kích thước chưa ?
Bước 4 : Kiểm tra dụng cụ, máy móc
Kiểm tra các dụng cụ máy móc có hoạt động tốt chưa, đầy đủ chưa
Bước 5 : Định vị tuyến thang máng cáp trên thực tế
Xác định trước tuyến hệ thống thang máng cáp, đánh dấu các điểm gắn giá đỡ/ giá treo.
Bước 6 : Cố định giã đỡ
Khoan, đục lỗ gắn giá đỡ vào tường chắc chắn và an toàn. Tiếp theo, thực hiện chèn khung bộ chuyển đổi trong các lỗ trên đầu của mỗi thang cáp. Hãy chắc chắn rằng các móc trên khung bộ chuyển đổi phải hướng xuống dưới và thang cáp. Hãy chắc chắn rằng các móc trên khung bộ chuyển đổi phải hướng xuống dưới và thang cáp phải ở trên đảm bảo độ an toàn.
Bước 7 : Lắp đặt máng cáp trên giá đỡ & nối đất
Lắp đặt máng cáp sơn tĩnh điện trên các giá treo/đỡ máng đã lắp dặt và theo công trình thiết kế theo thứ tự ưu tiên lắp các chi tiết đầu cuối, góc và nhánh trước rồi mới lắp các đoạn thẳng nối giữa các chi tiết này lại với nhau sau. Các vết cắt của các đoạn máng thẳng phải được mài tầy gờ thép (bavia) của vết cắt, sơn dặm trước khi được lắp nối tiếp vào đoạn máng đã lắp sẵn.
Để tránh những sự cố liên quan tới điện, chúng ta cần phải nối đất thang máng cáp. Bước này rất quan trọng & là yêu cầu bắt buộc trong kỹ thuật xây dựng. Thực hiện nối đất thang máng cáp giúp bạn ngăn chặn những nguy hiểm tiềm ẩn trong tương lai khi sử dụng hệ thống.
Bước 8 : Kiểm tra & hoàn thiện theo bản vẽ
Kiểm tra cao độ, thứ tự lớp máng, khoảng cách giữa các lớp và trục chuẩn, thẳng theo phương ngang/ phương thẳng đứng (với các máng chạy theo chiều thẳng đứng) và dọc trục, vững chắc, không bị biến dạng....Kiểm tra, bổ sung và siết chặt bu-lông nối máng, bổ sung dây đẳng thế (nếu cần). Kiểm tra, tẩy các gờ sắc cạnh tranh trên mép máng và các vết cắt, sơn dặm tại các vị trí cắt hoặc trầy xước.
Bước 9 : Kéo cáp và kiểm tra, đặt nắp máng cáp.
Kéo dây cáp điện sau đó kiểm tra và sửa chữa lại xem có bị xô lệch trong quá trình thực hiện không, dây cáp có gặp vấn đề gì không. Đậy nắp thang máng nếu có.
Bước 10 : Vệ sinh khu vực thi công
Sau khi hoàn thiện xong trước tiên cần thu gọn công cụ thi công, sau đó là vệ sinh khu vực đã thi công đảm bảo gọn gàng, sạch sẽ.
Nếu bạn đang có nhu cầu mua thang máng cáp chất lượng hoặc một đơn vị thi công uy tín hãy liên hệ ngay cho chúng tôi để được hỗ trợ tốt nhất.
Những lưu ý khi lựa chọn máng cáp sơn tĩnh điện
Máng cáp sơn tĩnh điện hiện nay được lựa chọn để lắp đặt, ứng dụng rộng rãi ở hầu hết các công trình có sử dụng hệ thống điện, cáp tín hiệu. Chức năng của thang cáp sơn tĩnh điện là điều hướng, phân phối, quản lý cũng như bảo vệ hệ thống dây dẫn khỏi tác động xấu từ môi trường. Trước khi lựa chọn loại sản phẩm phù hợp thì cần lưu ý sau:
- Chọn máng cáp sơn tĩnh điện đúng với yêu cầu sử dụng. Điều này sẽ giúp máng cáp được hoạt động hết công năng của sản phẩm mà còn giúp tiết kiệm chi phí cho chủ thầu. Ở những nơi không chịu ảnh hưởng như nắng, mưa thì chủ thầu nên lựa chọn loại mạ kẽm thông thường thì khả năng hư hỏng sản phẩm sẽ ảnh hưởng, không bảo vệ được dây và cáp.
- Khoảng cách dây đỡ máng cáp & trọng lượng của dây cáp : Với các hệ thống máng cáp đột lỗ t heo tiêu chuẩn có khoảng cách dây đỡ từ 1.5m - 2m. Với máng cáp có trọng lượng nặng thì cần chọn loại chịu tải nặng lớn. Nếu không gian hạn chế thì có thể chọn các loại thang cáp có thành cao hơn. Nếu ở vị trí có nhiều người qua lại thì cần lắp thêm nắp máng cáp.
- Dựa vào trọng tải cho phép : Để có được hệ thống hoạt động chắc chắn, bền bỉ trước khi quyết định chọn mua máng cáp sơn tĩnh điện thì bên khách hàng cần phải tính toán mức tải trọng cho phép, giúp đưa lượng máng cáp chính xác nhất cho hệ thống truyền tải, và đặc biệt tránh tình trạng quá tải.
- Xác định chiều cao của máng cáp : Kích thước chiều cao của loại máng cáp sơn tĩnh điện sẽ bị thay đổi theo tải trọng của đường truyền tải để phù hợp với giới hạn đỡ cáp của từng loại. VÌ đường cáp đã được lắp sẵn nên bạn cần lưu ý về yêu cầu chiều cao của thang cáo.
- Tham khảo bảng giá máng cáp sơn tĩnh điện trước khi lựa chọn mua sản phẩm. Vì bạn là khách hàng có thể dễ dàng tự do lựa chọn đơn vị sản xuất cung cấp máng cáp uy tín, chất lượng & giá rẻ.
- Lựa chọn tại những đơn vị uy tín để lựa chọn chính xác, tìm hiểu thật kỹ vài đơn vị trên thị trường, theo dõi những phản hồi đánh giá của những khách hàng trước rồi đưa ra quyết định cuối cùng.
2. Máng cáp mạ kẽm nhúng nóng
Máng cáp mạ kẽm nhúng nóng là gì ?
Máng cáp mạ kẽm nhúng nóng là sản phẩm áp dụng công nghệ tráng lên toàn bộ bề mặt máng cáp một lớp kẽm bằng cách cho máng cáp vảo bể kẽm nóng chảy với nhiệt độ lên đến 450 độ C. Từ đó bảo vệ máng cáp trước các tác nhân từ môi trường như bị han gỉ, bong tróc bề mặt sơn, là một lớp bảo vệ vĩnh cữu cho thang cáp. Máng cáp mạ kẽm nhúng nóng thường phù hợp với các công trình có kết cấu thép lớn như dàn khoan dầu khí, hệ thống cửa đập thủy điện, vò tàu...và lắp đặt ở những nơi môi trường có tính ăn mòn cao.
Bảng báo giá máng cáp mạ kẽm nhúng nóng mới nhất hôm nay tại Mysteel
STT | Tên sản phẩm | Chiều rộng (mm) | Chiều cao (mm) | ĐVT | Đơn giá (VNĐ/mét) | (VNĐ/mét) |
MÁNG CÁP MẠ KẼM NHÚNG NÓNG | - | - | - | 1.2 | 2.0 | |
Chiều dài tiêu chuẩn : 2500-3000mm | - | - | - | Mạ kẽm nhúng nóng | Mạ kẽm nhúng nóng | |
1 | Máng cáp 60x40 | 60 | 40 | m | 52.000 | 6.000 |
2 | Nắp máng cáp 60x40 | 60 | 10 | m | 27.000 | 32.000 |
3 | Máng cáp 50x50 | 50 | 50 | m | 56.000 | 71.000 |
4 | Nắp máng cáp 50x50 | 50 | 10 | m | 24.000 | 28.000 |
5 | Máng cáp 75x50 | 75 | 50 | m | 63.000 | 81.000 |
6 | Nắp máng cáp 75x50 | 75 | 10 | m | 30.000 | 41.000 |
7 | Máng cáp 100x50 | 100 | 50 | m | 71.000 | 91.000 |
8 | Nắp máng cáp 100x50 | 100 | 10 | m | 40.000 | 51.000 |
9 | Máng cáp 100x75 | 100 | 75 | m | 87.000 | 112.000 |
10 | Nắp máng cáp 100x75 | 100 | 10 | m | 40.000 | 51.000 |
11 | Máng cáp 100x100 | 100 | 100 | m | 103.000 | 130.000 |
12 | Nắp máng cáp 100x100 | 100 | 10 | m | 38.000 | 51.000 |
13 | Máng cáp 150x50 | 150 | 50 | m | 85.000 | 112.000 |
14 | Nắp máng cáp 150x50 | 150 | 10 | m | 54.000 | 71.000 |
15 | Máng cáp 150x75 | 150 | 75 | m | 101.000 | 132.000 |
16 | Nắp máng cáp 150x75 | 150 | 10 | m | 54.000 | 71.000 |
17 | Máng cáp 150x100 | 150 | 100 | m | 117.000 | 153.000 |
18 | Nắp máng cáp 150x100 | 150 | 10 | m | 54.000 | 71.000 |
19 | Máng cáp 200x50 | 200 | 50 | m | 103.000 | 132.000 |
20 | Nắp máng cáp 200x50 | 200 | 10 | m | 70.000 | 92.000 |
21 | Máng cáp 200x75 | 200 | 75 | m | 117.000 | 153.000 |
22 | Nắp máng cáp 200x75 | 200 | 10 | m | 70.000 | 92.000 |
23 | Máng cáp 200x100 | 200 | 100 | m | 133.000 | 173.000 |
24 | Nắp máng cáp 200x100 | 200 | 10 | m | 70.000 | 92.000 |
25 | Máng cáp 250x50 | 250 | 50 | m | 117.000 | 153.000 |
26 | Nắp máng cáp 250x50 | 250 | 10 | m | 85.000 | 112.000 |
27 | Máng cáp 250x75 | 250 | 75 | m | 133.000 | 173.000 |
28 | Nắp máng cáp 250x75 | 250 | 10 | m | 85.000 | 112.000 |
29 | Máng cáp 250x100 | 250 | 100 | m | 151.000 | 191.000 |
30 | Nắp máng cáp 250x100 | 250 | 10 | m | 85.000 | 112.000 |
31 | Máng cáp 300x50 | 300 | 50 | m | 133.000 | 173.000 |
32 | Nắp máng cáp 300x50 | 300 | 10 | m | 101.000 | 132.000 |
33 | Máng cáp 300x75 | 300 | 75 | m | 151.000 | 193.000 |
34 | Nắp máng cáp 300x75 | 300 | 10 | m | 101.000 | 132.000 |
35 | Máng cáp 300x100 | 300 | 100 | m | 165.000 | 214.000 |
36 | Nắp máng cáp 300x100 | 300 | 10 | m | 101.000 | 132.000 |
37 | Máng cáp 350x50 | 350 | 50 | m | 151.000 | 193.000 |
38 | Nắp máng cáp 350x50 | 350 | 10 | m | 117.000 | 153.000 |
39 | Máng cáp 350x75 | 350 | 75 | m | 166.000 | 214.000 |
40 | Nắp máng cáp 350x75 | 350 | 10 | m | 117.000 | 153.000 |
41 | Máng cáp 350x100 | 350 | 100 | m | 181.000 | 234.000 |
42 | Nắp máng cáp 350x100 | 350 | 10 | m | 119.000 | 153.000 |
43 | Máng cáp 400x50 | 400 | 50 | m | 165.000 | 214.000 |
44 | Nắp máng cáp 400x50 | 400 | 10 | m | 133.000 | 173.000 |
45 | Máng cáp 400x100 | 400 | 100 | m | 197.000 | 255.000 |
46 | Nắp máng cáp 400x100 | 400 | 10 | m | 133.000 | 173.000 |
47 | Máng cáp 400x150 | 400 | 150 | m | 228.000 | 294.000 |
48 | Nắp máng cáp 400x150 | 400 | 10 | m | 133.000 | 173.000 |
49 | Máng cáp 500x50 | 500 | 50 | m | 197.000 | 255.000 |
50 | Nắp máng cáp 500x50 | 500 | 10 | m | 165.000 | 214.000 |
51 | Máng cáp 500x100 | 500 | 100 | m | 228.000 | 296.000 |
52 | Nắp máng cáp 500x100 | 500 | 10 | m | 165.000 | 217.000 |
53 | Máng cáp 500x150 | 500 | 150 | m | 260.000 | 336.000 |
54 | Nắp máng cáp 500x150 | 500 | 10 | m | 165.000 | 212.000 |
55 | Máng cáp 600x100 | 600 | 100 | m | 260.000 | 336.000 |
56 | Nắp máng cáp 600x100 | 600 | 10 | m | 197.000 | 255.000 |
57 | Máng cáp 600x150 | 600 | 150 | m | 292.000 | 375.000 |
58 | Nắp máng cáp 600x150 | 600 | 10 | m | 197.000 | 255.000 |
59 | Máng cáp 600x200 | 600 | 200 | m | 324.000 | 416.000 |
60 | Nắp máng cáp 600x200 | 600 | 10 | m | 197.000 | 255.000 |
61 | Máng cáp 700x100 | 700 | 100 | m | 292.000 | 375.000 |
62 | Nắp máng cáp 700x100 | 700 | 10 | m | 231.000 | 295.000 |
63 | Máng cáp 700x150 | 700 | 150 | m | 326.000 | 417.000 |
64 | Nắp máng cáp 700x150 | 700 | 10 | m | 231.000 | 296.000 |
65 | Máng cáp 700x200 | 700 | 200 | m | 356.000 | 459.000 |
66 | Nắp máng cáp 700x200 | 700 | 10 | m | 231.000 | 296.000 |
67 | Máng cáp 800x100 | 800 | 100 | m | 324.000 | 418.000 |
68 | Nắp máng cáp 800x100 | 800 | 10 | m | 260.000 | 335.000 |
69 | Máng cáp 800x150 | 800 | 150 | m | 358.000 | 459.000 |
70 | Nắp máng cáp 800x150 | 800 | 10 | m | 260.000 | 336.000 |
71 | Máng cáp 800x200 | 800 | 200 | m | 387.000 | 498.000 |
72 | Nắp máng cáp 800x200 | 800 | 10 | m | 260.000 | 337.000 |
3. Máng cáp Inox
Máng cáp Inox là gì ?
Máng cáp inox là loại máng cáp được sản xuất từ chất liệu thép không gỉ (Inox) loại thép này có hàm lượng Crom 10-20% hàm lượng Cr càng cao thì chống oxi hóa càng tốt dù có tiếp xúc với chất hóa học.
Sản phẩm có tác dụng nâng đỡ, lắp đặt hệ thống đường dây điện. Nhờ có máng cáp mà hệ thống điện công trình trở nên gọn gàng, khoa học, tiết kiệm không gian và an toàn cho công trình, người thi công bảo trì bảo dưỡng. Đây là một trong những chất liệu tốt nhất để sử dụng làm máng cáp bởi bì tính chất của inox có độ bền cực cao khả năng chống chịu oxi hóa ăn mòn cao vì thế nên hệ thống đèn chiếu sáng đường, đền giao thông đều sử dụng chất liệu này. Mặt khác giá thành của máng cáp Inox khá cao so với các vật liệu khác.
Bảng giá máng cáp inox cập nhật mới nhất hiện nay
TÊN SẢN PHẨM | CHIỀU RỘNG (W) | CHIỀU CAO (H) | ĐVT | ĐƠN GIÁ (VNĐ/M) | (VNĐ/M) | (VNĐ/M) | (VNĐ/M) |
Chiều dài : 2.5 - 3.0 (m) | - | - | - | 1.0mm | 1.2mm | 1.5mm | 2.0mm |
Máng cáp inox 50x50mm | 50 | 50 | Mét | 120.000 | 145.000 | 175.000 | 231.000 |
Nắp máng cáp inox 50x50mm | 50 | 50 | Mét | 50.000 | 61.000 | 72.000 | 98.000 |
Máng cáp inox 100x50mm | 100 | 50 | Mét | 158.000 | 191.000 | 224.000 | 298.000 |
Nắp máng cáp inox 100x50mm | 100 | 50 | Mét | 87.000 | 101.000 | 123.000 | 164.000 |
Máng cáp inox 100x100mm | 100 | 100 | Mét | 227.000 | 275.000 | 325.000 | 434.000 |
Nắp máng cáp inox 100x100mm | 100 | 100 | Mét | 86.000 | 103.000 | 124.000 | 164.000 |
Máng cáp inox 150x50mm | 150 | 50 | Mét | 194.000 | 233.000 | 275.000 | 365.000 |
Nắp máng cáp inox 150x50mm | 150 | 50 | Mét | 122.000 | 145.000 | 174.000 | 234.000 |
Máng cáp inox 150x100mm | 150 | 100 | Mét | 264.000 | 318.000 | 377.000 | 501.000 |
Nắp máng cáp 150x100mm | 150 | 100 | Mét | 122.000 | 145.000 | 174.000 | 234.000 |
Máng cáp inox 200x100mm | 200 | 100 | Mét | 300.000 | 361.000 | 426.000 | 568.000 |
Nắp máng cáp inox 200x100mm | 200 | 100 | Mét | 158.000 | 191.000 | 224.000 | 298.000 |
Máng cáp inox 250x100mm | 250 | 100 | Mét | 336.000 | 406.000 | 475.000 | 635.000 |
Nắp máng cáp inox 250x100mm | 250 | 100 | Mét | 192.00 | 234.000 | 274.000 | 369.000 |
Máng cáp inox 300x100mm | 300 | 100 | Mét | 372.000 | 479.000 | 527.000 | 701.000 |
Nắp máng cáp inox 300x100m | 300 | 100 | Mét | 231.00 | 275.000 | 324.000 | 436.000 |
4. Máng cáp tôn zam
Máng cáp tôn zam là gì ?
Máng cáp tôn ZAM là loại máng cáp được làm bằng chát liệu tôn ZAM. tôn ZAM được cấu thành từ kẽm (Zn), Nhôm (Al) và Magie (Mg). Hợp chất này có độ bền rất tốt, khả năng chống chịu và điều kiện khắc nghiệt của môi trường. Do đó, chất lượng sản phẩm luôn vượt trội hơn hẳn.
Mang cáp tôn ZAM được sản xuất theo quy trình kỹ thuật tiên tiến. Quá trình được làm nóng và hóa nguội diễn ra theo chu trình khép kín, có sự kiểm soát chặt chẽ, Bởi thế, sản phẩm hoàn thiện có bề mặt sáng bóng, có khả năng chống ăn mòn, chống Oxy hóa vượt trội.
Thông số kỹ thuật:
- Vật liệu : tôn ZAM
- Chiều dài tiêu chuẩn : 2.5 - 3.0 (mét)
- Chiều cao cơ bản : 50 - 500 (m)
- Chiều rộng : 50 - 800 (mm)
- Độ dày tiêu chuẩn : 0.8 - 2.0 (mm)
- Màu sắc cơ bản : Bạc ánh sáng
Bảng báo giá tôn zam mới nhất
STT | TÊN SẢN PHẨM | MÃ SẢN PHẨM | ĐV | SL | ĐƠN GIÁ (VNĐ/M) |
1 | MÁNG CÁP TOLE ZAM, DÀY 0.8MM | - | - | - | - |
Máng cáp 50x50, Tôn ZAM, dày 0.8mm | - | - | - | - | - |
1 | Máng cáp ZAM 50x50 dày 0.8 | 3C-M50x50-ZAM0.8 | m | 1 | 33.00 |
2 | Nắp máng 50 ZAM dày 0.8 | 3C-NU50-ZAM0.8 | m | 1 | 13.000 |
3 | Cút nối L (co ngang) dày 0.8 | 3C-LM50x50-ZAM0.8 | c | 1 | 35.000 |
4 | Nắp cút nối L ngang dày 0.8 | 3C-LNU50-ZAM0.8 | c | 1 | 14.000 |
5 | Co lên máng cáp CL dày 0.8 | 3C-CLM50x50-ZAM0.8 | c | 1 | 36.000 |
6 | Nắp co lên máng cáp CL dày 0.8 | 3C-CLNU50-ZAM0.8 | c | 1 | 14.000 |
7 | Co xuống máng cáp CX dày 0.8 | 3C-CXM50x50-ZAM0.8 | c | 1 | 36.000 |
8 | Nắp co xuống máng cáp CXN dày 0.8 | 3C-CXNU50-ZAM0.8 | c | 1 | 14.000 |
9 | Cút nối T 0.8 | 3C-TM50x50-ZAM0.8 | c | 1 | 38.000 |
10 | Nắp T dày 0.8 | 3-TNU50-ZAM0.8 | c | 1 | 15.000 |
11 | Cút nối X dày 0.8 | 3C-XM50x50-ZAM0.8 | c | 1 | 40.000 |
12 | Nắp cút nối X dày 0.8 | 3C-XNU50-ZAM0.8 | c | 1 | 16.000 |
Máng cáp 75x50, ZAM dày 0.8mm | - | - | - | - | - |
1 | Máng cáp ZAM 75x50 dày 0.8 | 3C-M75x50-ZAM0.8 | m | 1 | 38.000 |
2 | Nắp máng cáp 75 ZAM dày 0.8 | 3C-NU75-ZAM0.8 | m | 1 | 18.000 |
3 | Cút nối L (co ngang) dày 0.8 | 3C-LM75X50-ZAM0.8 | c | 1 | 40.000 |
4 | Nắp cút nối L ngang dày 0.8 | 3C-LNU75-ZAM0.8 | c | 1 | 21.000 |
5 | Co lên máng cáp CL dày 0.8 | 3C-CLM75x50-ZAM0.8 | c | 1 | 42.000 |
6 | Nắp co lên máng cáp CL dày 0.8 | 3C-CLNU75-ZAM0.8 | c | 1 | 20.000 |
7 | Co xuống máng cáp CX dày 0.8 | 3C-CXM75x50-ZAM0.8 | c | 1 | 42.000 |
8 | Nắp co xuống máng cáp CXN dày 0.8 | 3C-CXNU75-ZAM0.8 | c | 1 | 20.000 |
9 | Cút nối T dày 0.8 | 3C-TM75x50-ZAM0.8 | c | 1 | 44.000 |
10 | Nắp T dày 0.8 | 3C-TNU75-ZAM0.8 | c | 1 | 21.000 |
11 | Cút nối X dày 0.8 | 3C-XM75x50-ZAM0.8 | c | 1 | 46.000 |
12 | Nắp cút nối X dày 0.8 | 3C-XNU75-ZAM0.8 | c | 1 | 22.000 |
5. Máng cáp nhôm
Thông số máng cáp nhôm
- Thông số kỹ thuật máng cáp nhôm như sau :
- Nguyên liệu : Hợp kim nhôm hay còn gọi là nhôm cao cấp, nhôm 6061 hoặc nhôm 5052
- Độ dày : Từ 1.0 - 3.0 (mm), tùy vào nhu cầu sử dụng của khách hàng
- Kích thước tiêu chuẩn :
- Bề rộng : 50 - 1000 (mm)
- Chiều cao cánh : 25 - 200 (mm)
- Chiều dài : 2.5 - 3 (m) & có thể tùy chỉnh theo yêu cầu
- Màu sắc :
- Máng cáp nhôm có màu tự nhiên của nhôm, lớp sơn tĩnh điện bên ngoài có thể sơn màu theo yêu cầu như : xanh, trắng, đỏ, đen...
- Thiết kế :
- Có nắp đậy bảo vệ kín đáo
- Phần cạnh xung quanh được bo tròn để hạn chế tối đa nguy cơ làm tổn tương dây cáp và người sử dụng.
- Hệ thống nắp đóng mở dễ dàng, thuận thiện cho việc bảo trì và vệ sinh
Bảng báo giá máng cáp nhôm cập nhật mới nhất hôm nay
Loại máng cáp | Kích thước (rộng x dài x cao) | Đơn giá (VNĐ) |
Máng cáp nhôm dạng thang | 100mm x 50mm x 2m | 290.000 |
- | 200mm x 100mm x 2m | 440.000 |
- | 300mm x 100mm x 2m | 590.000 |
- | 400mm x 100mm x 2m | 740.000 |
Máng cáp nhôm dạng khay | 100mm x 50mm x 2m | 310.000 |
- | 200mm x 100mm x 2m | 470.000 |
- | 300mm x 100mm x 2m | 630.000 |
- | 400mm x 100mm x 2m | 790.000 |
Máng cáp nhôm dạng lưới | 100mm x 50mm x 2m | 270.000 |
- | 200mm x 100mm x 2m | 410.000 |
- | 300mm x 100mm x 2m | 550.000 |
- | 400mm x 100mm x 2m | 690.000 |
Mạng cáp nhôm chân kinh | 100mm x 50mm x 2m | 280.000 |
- | 200mm x 100mm x 2m | 420.000 |
- | 300mm x 100m x 2m | 570.000 |
- | 400mm x 100mm x 2m | 720.000 |
Máng cáp nhôm dạng nửa kính | 100mm x 50mm x 2m | 300.000 |
- | 200mm x 100mm x 2m | 450.000 |
- | 300mm x 100mm x 2m | 610.000 |
- | 400mm x 100mm x 2m | 770.000 |
Máng cáp nhôm dạng ống | 100mm x 50mm x 2m | 340.000 |
- | 200mm x 100mm x 2m | 510.000 |
- | 300mm x 100mm x 2m | 680.000 |
- | 400mm x 100mm x 2m | 850.000 |
Ghi chú :
- Đơn giá cả trên chỉ mang tính chất tham khảo : Giá thực tế có thể thay đổi thùy thuocj vào số lượng đặt hàng, yêu cầu đặc biệt về thiết kế và các yếu tố thị trường.
- Phụ kiện kèm theo : Đơn giá chưa bao gồm các phụ kiện như nối máng, góc trong, góc ngoài, T nối, giá đỡ và kẹp cáp
- Chi phí vận chuyển và lắp đặt : Đơn giá trên chưa bao gồm chi phí vận chuyển và lắp đặt, chưa bao gồm VAT
- Chính sách bảo hành : Sản phẩm được bảo thành từ 12 đến 36 tháng tùy theo sản phẩm
Ứng dụng máng cáp điện nhôm trong thực tế
- Sử dụng để lắp đặt hệ thống đỡ, đi đường dây cáp điện
- Sử dụng làm hệ thống đỡ đường ống nhằm tiết kiệm không gian, tăng tính thẩm mỹ cho công trình
- Sử dụng để bảo vệ đường điện, đường dây cáp, tín hiệu truyền thông trong các tòa nhà, chung cư cao tầng, nhà xưởng, trung tâm thương mại, nhà máy sản xuất
- Sử dụng để quản lý cáp đinệ công nghiệp và thương mại
Máng cáp nhôm có thể được thiết kế có đột lỗ và không đột lỗ. Tùy theo nhu cầu sử dụng, khách hàng có thể lựa chọn được những sản phẩm phù hợp nhất.
6. Máng cáp dạng lưới
Thông số kỹ thuật máng cáp dạng lưới
- Máng cáp dạng lưới hay còn gọi là máng lưới có ưu điểm là nhẹ, dễ dàng và linh hoạt trong việc lắp đặt.
- Được chế tạo từ sợi thép có cơ tính cao, hàn thành lưới sau đó uốn thành hình dạng phù hợp.
- Thích hợp cho việc đỡ cáp với giá thành thấp.
- Vật liệu : Thép nhúng kẽm nóng, thép không rỉ (inox)
- Đường kính lưới thép : 5.0 mm
- Chiều cao : 50 - 100 (mm)
- Chiều rộng : 50mm, 100mm, 200mm, 300mm, 400mm, 500mm
- Chiều dài : 3000 (mm)
- Các kích thước khác theo yêu cầu khách hàng
Một số quy cách kích thước máng cáp lưới thông dụng
Máng cáp dạng lưới H = 50
Máng cáp dạng lưới 50x50x5mm
- Vật liệu : Thép mạ kẽm nhúng nóng hoặc Inox 304
- Giá máng lưới 50x50 thép mạ kẽm nhúng nóng : 75.000 VNĐ/m
- Giá máng lưới 50x50 inox 304 : 203.000 VNĐ/m
- Giá chưa bao gồm VAT 10%
Máng cáp dạng lưới 50x100x5mm
- Vật liệu : Thép mạ kẽm nhúng nóng hoặc inox 304
- Giá máng lưới 50x100 thép mạ kẽm nhúng nóng : 93.000 VNĐ/m
- Giá máng lưới 50x100 inox 304 : 251.000 VNĐ/m
- Giá chưa bao gồm VAT 10%
Máng cáp dạng lưới 50x200x5mm
- Vật liệu : Thép mạ kẽm nhúng nóng hoặc inox 304
- Đơn giá máng lưới 50x200 thép mạ kẽm nhúng nóng : 125.000 VNĐ/m
- Đơn giá máng lưới 50x200 inox 304 : 345.000 VNĐ/m
- Đơn giá chưa bao gồm VAT 10%
Máng cáp dạng lưới 50x300x5mm
- Vật liệu : Thép mạ kẽm nhúng nóng hoặc inox 304
- Giá máng lưới 50x300 thép mạ kẽm nhungsn óng : 166.000 VNĐ/m
- Giá máng lưới 50x300 inox 304 : 443.000 VNĐ/m
- Ghi chú : Đơn giá trên áp dụng cho đơn hàng có số lượng từ 100m trở lên
- Giá chưa bao gồm VAT 10%
Máng cáp dạng lưới 50x400x5mm
- Vật liệu : Thép mạ kẽm nhúng nóng hoặc inox 304
- Giá máng lưới 50x400 thép mạ kẽm nhúng nóng : 201.000 VNĐ/m
- Giá máng lưới 50x400 inox 304 : 538.000 VNĐ/m
- Giá chưa bao gồm VAT 10%
Máng cáp dạng lưới 50x500x5mm
- Vật liệu : Thép mạ kẽm nhúng nóng hoặc inox 304
- Giá máng lưới 50x500 thép mạ kẽm nhúng nóng : 237.000 VNĐ/m
- Giá máng lưới 50x500 inox 304 : 633.000 VNĐ/m
- Giá chưa bao gồm VAT 10%
Máng cáp dạng lưới H = 100
- Vật liệu : Thép mạ kẽm nhúng nóng hoặc inox 304
- Giá máng lưới 100x100 thép mạ kẽm nhúng nóng : 130.000 VNĐ/m
- Giá máng lưới 100x100 inox 304 : 348.000 VNĐ/m
- Ghi chú : Đơn hàng trên áp dụng cho đơn hàng có số lượng từ 100m trở lên
- Giá chưa bao gồm VAT 10%
Máng cáp dạng lưới 100x200x5mm
- Vật liệu : Thép mạ kẽm nhúng nóng hoặc inox 304
- Giá máng lưới 100x200 thép mạ kẽm nhúng nóng : 165.000 VNĐ/m
- Giá máng lưới 100x200 inox 304 : 442.000 VNĐ/m
- Giá chưa bao gồm VAT 10%
Máng cáp dạng lưới 100x300x5mm
- Vật liệu : Thép mạ kẽm nhúng nóng hoặc inox 304
- Giá máng lưới 100x300 thép mạ kẽm nhúng nóng : 201.000 VNĐ/m
- Giá máng lưới 100x300 inox 304 : 538.000 VNĐ/m
Máng cáp dạng lưới 100x400x5mm
- Vật liệu : Thép mạ kẽm nhúng nóng hoặc inox 304
- Giá máng lưới 100x400 thép mạ kẽm nhúng nóng : 238.000 VNĐ/m
- Giá mán lưới 100x400 inox 304 : 634.000 VNĐ/m
Máng cáp dạng lưới 100x500x5mm
- Vật liệu : Thép mạ kẽm nhúng nóng hoặc inox 304
- Giá máng lưới 100x500 thép mạ kẽm nhúng nóng : 272.000 VNĐ/m
- Giá máng lứi 100x500 inox 304 : 733.000 VNĐ/m
7. Máng cáp chân kinh
Khái niệm máng cáp điện chân kinh
Máng điện chân kinh là sản phẩm sử dụng Công nghệ trong NOF là công nghệ mạ nhúng nóng & sử dụng lò đót không oxy. Đầu tiên, tôn được chuẩn bị bề mặt và ddauw vào nồi mạ hỗn hộp kẽm để được phủ một lớp kẽm. Sau đó, tôn được đưa vào lò NOF để được gia nhiệt, đảm bảo lớp mạ kẽm trên bề mặt tôn có độ bền và độ bóng mịn tối ưu. Sản phẩm sau cùng của dây chuyền mạ NOF là tôn mạ kẽm
Tên sản phẩm | Máng điện chân kinh Máng điện Trucking |
Nhà sản xuất | Nhà máy Mysteel |
Vật liệu | Tôn Phương Nam, Tôn Hoa Sen, Đông Á, Nam Kinh |
Kích thước | - Độ dày : 1.0 - 1.2 - 1.5 - 2.0mm - Chiều dài tiêu chuẩn : 2500 - 3000mm |
Phụ kiện | Máng cáp Nắp máng cáp Co ngang L máng cáp Nắp co ngang L máng cáp Co lên máng cáp Nắp co lên máng cáp Co xuống máng cáp Nắp co xuống máng cáp Ngã ba T máng cáp Nắp ngã ba T máng cáp Chữ thập X máng cáp Nắp chữ thập X máng cáp |
Màu sắc | Trắng sứ, cam, vàng, ghi sần....đúng với yêu cầu của nhà thầu |
Công dụng | - Thu gọn hệ thống dây cáp/điện giúp công trình đẹp mắt, có sắp xếp khoa học - Bảo vệ đường điện/đường dây cáp mạng hoạt động an toàn, tránh bụi bẩn - Ngăn chặn nguy cơ chập cháy vì ẩm móc và môi trường nóng bí. - Loại bỏ nguy cơ bị côn trùng cắn đứt dây điện/cáp |
Tính năng | - Chịu lực tốt - Chống gỉ sét, ăn mòn, xỉn màu, bám bụi bẩn - Dễ dàng lắp đặt |
Báo giá | - Liên hệ |
Đặc điểm cấu tạo máng cáp điện - Caple Trunking
Sử dụng hệ thống máng cáp với chiều dài thông thường là 2.5 mét, nhưng có thể thay đổi phụ thuộc vào từng nhu cầu dự án.
- Độ dày : 0.8mm, 1.0mm, 1.2mm, 1.5mm, 2.0mm, 2.5mm, 3.0mm,...
- Thành phần cấu tạo : Thân máng & nắp máng có hình dạng hộp đáy kín hoặc đục lỗ theo yêu cầu.
- Nắp máng điện : Sử dụng để đậy kín bề mặt trên của máng cáp để tránh những tác động bên ngoài gây đứt dây cáp & các dây bên trong.
- Phụ kiện máng cáp điện bao gồm :
+ Nối máng : Sử dụng để nối tiếp những đoạn máng với nhau, số lượng nối máng được tính áp dụng theo số lượng mét máng ( Ví dụ : Số lượng nối máng = số mét máng / 2.5x2 )
+ Cút máng : Gồm những loại cút T, Cút L, Co xuống, co lên & cút chuyển hướng,... Chủ yếu sử dụng để rẻ nhánh những đoạn máng hay điều chỉnh các khúc cua, góc mà máng cáp điện không thể đi thẳng được.
+ Thanh đỡ máng : Bao gồm những thanh đỡ V, H,... Mục đích là đỡ máng, những thanh đỡ kết hợp với tyren, bulong,...
Tại sao nên sử dụng máng cáp điện cho hệ thống dây điện
1. Tiết kiệm không gian.
Cân nhắc nếu sử dụng máng hay đường ống dẫn với các trang thiết bị có mật độ đường dây dày đặc như các thiết bị điều khiển, thiết bị đo đạc, lưu dữ liệu hay đường dây phân nhánh. Vì những đường ống dẫn dây là lựa chọn không hợp lý bởi chúng tốn nhiều không gian & lân chiếm diện tích của hệ thống thiết bị. Nhưng hệ thống máng cáp sẽ giúp cho khách hàng giải quyết được vấn đề này. Hệ thống máng cáp điện là sự lựa chọn tốt nhất giúp tiết kiệm chi phí lắp đặt phòng máy tính có mật độ đường dây dày đặc dưới sàn hoặc trên trần nhà, thiết bị ở sân bay cũng thường sử dụng hệ thống máng cáp có thể mở rộng để đáp ứng nhu cầu mở rộng khi cần thiết của nghành công nghiệp vận chuyển hàng không, Máng cáp điện được sử dụng bảo vệ đường cáp trong nhiều lĩnh vực bởi chúng không những dễ dàng đáp ứng những nhu cầu mở rộng mà còn tiết kiệm diện tích & chi phí. Là giải pháp hoàn hảo nhất cho những hệ thống sử dụng nhiều đường cáp.
2. Tiết kiệm chi phí lắp đặt & thiết kế
Tiết kiệm cho phí lắp đặt ban đầu khi sử dụng cho hệ thống máng cáp thay cho đường ống dẫn dây điện còn giúp giảm một số những chi phí khác sau này đơn cử như chi phí bảo dưỡng, chi phí mở rộng cũng như tránh lãng phí điện trong quy trình sản xuất, giảm thiểu những vấn đề về môi trường & những chi phí của hệ thống thu nhập dữ liệu.
3. Tiết kiệm chi phí thiết kế
Trong một số trường hơp khách hàng yêu cầu thay đổi chiều rộng của máng cáp để tăng diện tích chứa cáp. Thay đổi này sẽ khó khăn khi khách hàng sử dụng đường ống dẫn cáp. Chúng tôi khuyên khách hàng nên sử dụng hệ thống máng cáp điện để đáp ứng tất cả tính năng về sự linh hoạt, diện tích sử dụng,....
Những bản vẽ thiết kế hệ thống máng cáp sẽ được hoàn thành & đưa vào sử dụng nhanh hơn so với các bản vẽ đường ống dẫn cáp. Bời vì quy trình thiết kế hệ thống máng cáp điện đơn giản hơn & được giảm sát giảm thiếu sai sót về số lượng chi tiết. Giúp khách hàng tiết kiệm được chi phí đầu tư cho thiết kế do chúng yêu cầu ít những nguyên tác hơn so với đường ống dẫn cáp.
4. Độ bền cao, giảm chi phí duy tu bảo dưỡng
Hệ thống máng cáp có độ bền cao, chất lượng khẳng định. Vì thế, giảm thiểu bảo dưỡng đặc biệt là sử dụng trong nghành truyển dữ liệu và các dịch vụ tài chính. Ngoài ra, máng cáp điện không phải là một hệ thống khép kín, nên những vấn đề về độ ẩm đã được loại trừ & mức độ thiệt hại cũng được giảm đáng kể trong quá trình sử dụng.
Lắp đặt máng cáp điện có rất nhiều lợi thế có thể tích lũy theo thời gian như : Chi phí thấp, ít cần thay đổi cấu kiện khi có nhu cầu bổ sung hoặc thay thế, thời gian cho những hệ thống xử lý dữ liệu điện giảm,... Chính vì thế nên đã làm giảm chi phí trong quá trình lắp đặt cũng như sử dụng.
Câu hỏi thường gặp ?
Được thành lập từ năm 2024, công ty Mysteel được nhận diện trên thị trường cơ điện, chúng tôi luôn mang tới khách hàng những sản phẩm thang máng cáp điện chất lượng nhất, uy tín nhất, góp phần xây dựng cho ngành xây dựng Việt Nam ngày càng thịnh vượng. Cảm ơn quý khách đã luôn quan tâm và đồng hành cùng chúng tôi, rất mong sẽ sớm được phục vụ quý khách trong thời gian tới !
Do thị trường liên tục thay đổi giá, vậy nên báo giá có thể đã thay đổi tại thời điểm quý khách xem bài, vui lòng liên hệ trực tiếp phòng kinh doanh để được hỗ trợ chính xác hơn !
Quý khách có thể liên hệ trực tiếp qua điện thoại, zalo, skype, facebook để nhận được báo giá chính xác nhất, tại thời điểm có nhu cầu ?
Mysteel là đơn vị chuyên nhập khẩu thép cuộn từ Trung Quốc về không qua trung gian nên Cam kết nguồn nguyên liệu chủ động. mới 100% từ nhà máy chưa qua sử dụng.
Mysteel là đơn vị chuyên nhập khẩu thép cuộn từ Trung Quốc về không qua trung gian nên Cam kết nguồn nguyên liệu chủ động. mới 100% từ nhà máy chưa qua sử dụng.
Mysteel là đơn vị chuyên nhập khẩu thép cuộn từ Trung Quốc về không qua trung gian nên Cam kết nguồn nguyên liệu chủ động. mới 100% từ nhà máy chưa qua sử dụng.
MYSTEEL - NHÀ SẢN XUẤT THANG MÁNG CÁP ĐIỆN
Chuyên sản xuất thang máng cáp sơn tĩnh điện, mạ kẽm nhúng nóng, máng cáp nhôm.
Xêm thêm
Hotline báo giá 24/24
0968 38 40 42Tư vấn bán hàng 1
Báo cước xe vận chuyển
0968 38 40 42Giải quyết khiếu nại
0968 38 40 42